Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có R = U/I. Từ đồ thị ứng với U = 10V và các giá trị I ta suy ra:
R 1 = 10 / 0 , 16 = 62 , 5 Ω ; R 2 = 10 / 0 , 08 = 125 Ω ; R 3 = 10 / 0 , 04 = 250 Ω .
Đáp án A
R 3 = 12 / 0 , 05 = 240 Ω
- Ta thấy góc tạo bởi giữa đường biểu diễn mối quan hệ U, I với trục hoành càng lớn thì điện trở càng nhỏ.
- Vận dụng công thức R = U/I và đổi các đơn vị cường độ dòng điện về ampe ta dễ dàng tính được giá trị của các điện trở.
+ Từ đồ thị, ta chọn điểm nằm trên đồ thị sao cho có thể xác định được hiệu điện thế và cường độ dòng điện một cách dễ dàng.
Bài giảng học thử
Video không hỗ trỡ trên thiết bị của bạn!
Bài 8. Công suất điện - Công thức - Vật Lý lớp 9 - Thầy Phạm Tuấn Anh
Video không hỗ trỡ trên thiết bị của bạn!
Bài 4. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện. Ứng dụng của nam châm - Phần 2 - Vật Lý lớp 9 - Thầy Phạm Tuấn Anh
Video không hỗ trỡ trên thiết bị của bạn!
Bài 1. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng. Định luật bảo toàn năng lượng - Vật Lý lớp 9 - Thầy Phạm Tuấn Anh
Video không hỗ trỡ trên thiết bị của bạn!
Bài 10. Máy biến thế - Phần 3 - Vật Lý lớp 9 - Thầy Phạm Tuấn Anh
Video không hỗ trỡ trên thiết bị của bạn!
Bài 10. Bài tập về Công suất điện và Điện năng sử dụng - Phần 2 - Vật Lý lớp 9 - Thầy Phạm Tuấn Anh
Câu 8. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=12V thì cường độ dòng điện qua điện trở R là 0,5A. Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,5}=24\Omega\)
A. 36Ω B. 24Ω C. 6Ω D. 12Ω
Câu 9. Cho hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 20Ω được mắc song song vào 2 điểm A,B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.20}{30+20}=12\Omega\)
A. RAB = 600Ω B. RAB = 10Ω C. RAB = 12Ω D. RAB = 50Ω
Câu 10. Hai điện trở R1=5Ω và R2=10Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai?
\(U=IR=4\left(5+10\right)=60V\)
A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V
B. Điện trở tương đương của cả mạch là 15Ω
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20V
D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A (R1ntR2 nên I = I1 = I2 = 4A)
Câu 11. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức .
\(R=r\dfrac{l}{S}\)
A. R = B. R = C. R = r D. R = r
Đáp án C
Từ định luật Ôm ta có R = U/I. Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I ta suy ra:
R 1 = 12 / 0 , 2 = 60 Ω ; R 2 = 12 / 0 , 1 = 120 Ω ; R 3 = 12 / 0 , 05 = 240 Ω .
Từ đồ thị ta có tại vị trí U 1 = 4V; I 1 = 0,2 nên: R 1 = U 1 / I 1 = 4/0,2 = 20Ω;
Tại vị trí U 2 = 4V; I 2 = 0,8A nên : R 2 = U 2 / = 4/0,8 = 5Ω
Đáp án D
Từ định luật Ôm ta có R = U/I . Từ đồ thị ứng với U = 12V ta có các giá trị I 1 > I 2 > I 3 ta suy ra R 1 < R 2 < R 3 .
24Ω