Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi a là số mol CuSO4.5H2O
\(\Rightarrow n_{CuSO4_{kt}}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H2O_{kt}}=5a\left(mol\right)\)
Ta có
Trong 1887g dd CuSO4 ở 85 độ C có 1000g H2O và 887g CuSO4
\(\frac{887-160a}{1000-90a}=35,5\Rightarrow a=0,88\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4}.5H_2O=0,88.250=220\left(g\right)\)
Gọi khối lượng CuSO4 ban đầu là x.
Ở 70 độ C thì 31,4 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 131,4 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra x gam muối tan tạo ra \(\frac{131,4x}{31,4}\) gam dung dịch bão hòa.
Ta có:
\(n_{CuSO4}.5H_2O=\frac{150}{160+18.5}=0,6\left(mol\right)=n_{CuSO4\left(tach.ra\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4\left(tach.ra\right)}=0,6.160=96\left(g\right)\)
Vậy sau khi hạ nhiệt độ dung dịch còn lại x-96 gam muối.
Ở 0 độ C thì 12,9 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 112,9 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra x-96 gam muối tan tạo ra \(\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\) gam dung dịch bão hòa
BTKL,
\(\frac{131,4}{31,4}.x=150+\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\)
\(\Rightarrow x=151,117\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(bđ\right)}=\frac{131,4}{31,4}=632,38\left(g\right)\)
\(PTHH:CuO+H2SO4+\text{CuSO4}+H2O\)
\(nCuO=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mH2O=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
=>mH2SO4=0,2x98=19,6(g)
=>mddH2SO4=19,6/20%=98(g)
\(\text{Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)}\)
\(\text{Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)}\)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a
\(\text{Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a}\)
\(\text{Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2x160=32(g)}\)
Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)
Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)
Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)
Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:
\(\text{(32−0,64a)/(82−0,36a)=17,4/100}\)
\(\Rightarrow a=30,71g\)
Tại sao khối lượng CuSO4 kết tinh lại là 0,64 g vậy ?
Độ tan của CuSO4 ở 85 °C:
87,7 g CuSO4 .....tan trong ...... 100 g H2O.
==> nồng độ % của CuSO4 trong dd CuSO4 bão hòa bằng 87,7 / 187,7
==> trong 1877 g dd CuSO4 có 1877 * 87,7 / 187,7 = 877 (g) CuSO4.
==> khối lượng H2O = 1000 (g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x mol.
→ khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 12 °C là : 877 - 160x (g).
Khối lượng H2O còn lại = 1000 - 90x (g).
Ta có độ tan của CuSO4 ở 12 °C bằng 35,5 nên:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
<=> x ≈ 4,0765.
==> m(CuSO4.5H2O) ≈ 1019,125 (g).
Dạ cho em hỏi cách giải phương trình:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
này là sao vậy, e làm mãi k ra