Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu hỏi của Nguyễn Ngọc Khánh Trinh - Địa lý lớp 8 | Học trực tuyến
Quan sát 2 tháp tuổi, em hãy điền tiếp nội dung chính vào bảng sau:
Tháp tuổi | Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động | Đặcđiểm hình dạng của tháp tuổi |
A
B |
..........khoảng 3,5%........................................... ..................................................... ................khoảng 4,9%..................................... ..................................................... |
...Đáy hẹp , thân to dần , đỉnh tháp tương đối nhỏ.................................................. ..................................................... ....Đáy rộng , thân thu hẹp , đỉnh tháp nhọn................................................. ..................................................... |
Bạn @Lưu Hạ Vy ơi, cho mình hỏi tí nha, bài 1 í, điền vào giữa hai tháp tuổi là trong độ tuổi lao động, còn phía hai bên kia thì điền gì, còn câu trả lời câu 2 tháp b, tỉ lệ người trong tuổi lao động phải khoảng 3,8% thôi chứ (đây chỉ ý kiến của mình, xin đừng ném đá nha các bạn)
Quần cư nông thôn:
- Có mật độ dân số thấp.
- Sống theo làng mạc, thôn xóm.
- Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương.
- Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu).
- Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
- Có mật độ dân số cao.
- Sống theo khối, phường.
- Chủ yếu là nhà cao tầng, khu chung cư, biệt thự...
- Sống trong một cộng đồng có luật pháp.
- Nghể chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Quần cư nông thôn:
- Mật độ dân số thấp.
- Sống theo làng, xóm.
- Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với nương rẫy.
- Sống theo quản hệ thị tộc.
- Nghề chủ yếu theo nông nghiệp, ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
- Mật độ dân số cao.
- Sống theo phố, phường.
- Chủ yếu là nhà cao tầng, biệt thư, chung cư cao cấp.
- Sống có pháp luật theo cộng đồng.
- Ngành nghề chính: Công nghiệp, Dịch vụ.
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa | |
E-Ri-at | Nhiệt độ trung bình năm cao, tháng có nhiệt độ cao nhất trên 30 độ C từ tháng 5 đến tháng 9 | Lượng mưa trong năm rất thấp, 82mm, các tháng không mưa 5,7,8,9,10 | |
Y-an-gun | Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 25 độ C |
|
Kiểu khí hậu | Phân bố |
Kiểu nhiệt đới gió mùa | Phía nam khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt gió mùa | Phía đông Trung Quốc (nằm trong khoảng VT 40ºB – chí tuyến Bắc) |
Kiểu núi cao | Phía tây khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt lục địa | Phía bắc Đông Á |
Kiểu ôn đới gió mùa | Phía đông bắc khu vực Đông Á |
Kiểu ôn đới lục địa | Phía bắc khu vực Đông Á |
Cảnh quan | Phân bố |
Rừng nhiệt đới ẩm | Phía nam khu vực Đông Á |
Rừng cận nhiệt đới ẩm | Phía đông khu vực Đông Á |
Cảnh quan núi cao | Phía tây nam khu vực Đông Á |
Hoang mạc và bán hoang mạc | Phía bắc và tây bắc khu vực Đông Á |
Thảo nguyên | Phía bắc khu vực Đông Á |
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng | Phía đông bắc khu vực Đông Á |
Khí hậu và hải văn của vùng biển | Đặc điểm |
Chế độ gió | Gió theo hướng đông bắc chiếm ưu thế trong 7 tháng ; từ tháng 10 đến tháng 4 . Các tháng còn lại trong năm thuộc ưu thế của gió Tây Nam , riêng vịnh Bắc bộ chủ yếu là hướng nam. Gó trên biển mạnh hơn trên đất liền. |
Chế độ nhiệt | Mùa hạ mát hơn và mùa đông ẩm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ, nhiệt độ TB năm của nước biển tầng mặt là trên 22oC |
Chế độ độ mưa | Lượng mưa trên biển thường ít hơn trong đất liền , đạt từ 1100 →→1300 mm/năm |
Dòng biển | Cùng với các dòng biển còn xuất hiện các vùng nước trồi và nước chìm vân động lên xuống theo chiều thẳng đứng , kéo theo sự di chuyển của các sinh vật biển. |
Chế độ thủy triều | Chế độ nhật triều mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều đặn. |
Độ muối | Độ muối trung bình của biển Đông là 30 - 33 o/oo |
ghi là có bao nhiu ng ak bn?
Mk k hỉu đề bài!!! Nó ns về cái j z pn???