K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.sản lượng CN Nhật Bản đứng 2/TG, sau Hoa Kì, trong đó ngành đóng góp nhiều nhất là:A. CN chế tạo B. SX điện tửC. Xây dựng và công trình công cộng D. Dệt  2/ HIỆN nay, Nhật Bản đứng thứ 3 trên thế giới về GDP sau Hoa Kì vàA. Ấn ĐộB. Liên bang NgaC. Trung Quốc D. Anh3/ Hiện nay, về KT tài chính, Nhật Bản...A. 1/TGB. 2/TG sau Hoa KìC. 3/TG sau Hoa Kì, ĐứcD. 2/TG sau EU4. Do là một  quốc gia quần...
Đọc tiếp

1.sản lượng CN Nhật Bản đứng 2/TG, sau Hoa Kì, trong đó ngành đóng góp nhiều nhất là:

A. CN chế tạo 

B. SX điện tử

C. Xây dựng và công trình công cộng 

D. Dệt

  2/ HIỆN nay, Nhật Bản đứng thứ 3 trên thế giới về GDP sau Hoa Kì và

A. Ấn Độ

B. Liên bang Nga

C. Trung Quốc 

D. Anh

3/ Hiện nay, về KT tài chính, Nhật Bản...

A. 1/TG

B. 2/TG sau Hoa Kì

C. 3/TG sau Hoa Kì, Đức

D. 2/TG sau EU

4. Do là một  quốc gia quần đảo, hơn nữa KT PT , khoa học kỹ thuật hiện đại nên ngành GTVT biển của Nhật Bản hết sức PT, hiện đứng thứ 

A. 1/TG

B. 3/TG

C.2/TG

D. 4/TG

5. ý nào sau đây sai về KT  nông nghiệp của Nhật

A. Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền KT Nhật Bản

B. Diện tích đất nông nghiệp rộng nhưng kém phì nhiêu

C. nền nông nghiệp PT theo hướng thâm canh

D.  Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ khoảng 1%

6. Để rút ngắn khoảng cách với các nước PT đồng thời tiết kiệm được thời gian và chi phí, Nhật Bản đã thực hiện chính sách 

A. Tận dụng triệt để nguồn đầu tư của nước ngoài, đặc biệt là Hoa Kì

B.Đẩy mạnh đầu tư vào các nước khác để tận dụng nguồn tài nguyên và nhân công giá rẻ 

C. Đầu tư nhiều hơn nữa cho GD và ĐT nguồn LĐ có chất lượng cao

D. Tích cực NK công nghệ và kĩ thuật của nước ngoài

7.Câu nhận xét nào là đúng nhất về về ngoại thương của Nhật bản trong những trong năm gần đây?

A. Ngoại thương ngày càng PT

B.Ngoại thương có mức tăng trưởng không cao

C.Thương mại ngày càng tăng nhanh

D.Luôn là nước xuất siêu với giá trị XNK ngày càng tăng

8. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng 

A. Hôn-su
B. Kiu-xiu
C. Xi-cô-cư
D. Hô-cai-đô

9.Hiện nay về kinh tế khoa học, kỹ thuật và tài chính Nhật được xếp  thứ mấy sau các nước là

A .Hoa Kỳ 

B .Hoa Kỳ - Trung Quốc 

C.Trung Quốc

D. Hoa Kỳ - LB Nga

10.Nông nghiệp  giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế của Nhật Bản là

A.Thiếu lao động có chuyên môn trong nông nhiệp

B.Diện tích đất nông nghiệp ít

C Không được chú trọng phát triển của nhà nước 

D.Chịu tác động của thiên tai

0
19 tháng 4 2023

B

9 tháng 8 2023

Tham khảo
- ngô, khoai tây, củ cải đường, thuốc lá, bông, lúa gạo, lúa mì, đậu tương, mía, chè, bò, cừu, dê, lợn, gia cầm, trâu. 
- Tình hình

- Nông nghiệp:

+ Ngành trồng trọt:

▪ Là ngành chủ yếu, chiếm khoảng 60 % giá trị sản xuất nông nghiệpCác cây trồng chủ yếu là lúa gạo, lúa mì, ngô, khoai tây, mía, bông, đậu tương, cao su, chè, thuốc lá...

▪ Ngành trồng trọt phát triển mạnh ở các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. Do có những khó khăn về đất, thuỷ lợi, nguồn nước,... nên trồng trọt kém phát triển ở miền Tây,

+ Ngành chăn nuôi:

▪ Ngày càng được hiện đại hoá và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế để đảm bảo nguồn cung thịt, trứng, sữa,... Các vật nuôi chủ yếu là: lợn, bò, gà,...

▪ Chăn nuôi phân bố tập trung ở các đồng bằng phía đông và vùng Đông Bắc, Hoa Bắc; ngoài ra còn có trên các cao nguyên và bồn địa ở phía tây.

Lâm nghiệp được chú trọng phát triển do có nhiều tiềm năng.

+ Sản lượng gỗ tròn khai thác hằng năm đạt khoảng 350,6 triệu m3 (năm 2020), đứng thứ ba thế giới, sau Hoa Kỳ và Ấn Độ. Xuất khẩu gỗ tròn chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng lượng sản phẩm gỗ xuất khẩu của Trung Quốc. Hiện nay, Trung Quốc kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên, tăng khai thác gỗ ở rừng trồng; tăng cường bảo vệ rừng và trồng rừng.

+ Ngành lâm nghiệp phát triển chủ yếu ở vùng phía bắc, đông bắc, vùng Hoa Trung, Hoa Nam, phía nam bồn địa Tứ Xuyên.

- Thuỷ sản: Trung Quốc là nước sản xuất thuỷ sản lớn, tổng sản lượng thuỷ sản đứng hàng đầu thế giới.

+ Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, nước mặn và khai thác hải sản được chú trọng đầu tư phát triển mạnh.

+ Ngành thủy sản phát triển ở các vùng biển Hoàng Hải, Hoa Đông, Biển Đông.

 
8 tháng 3 2019

Chọn đáp án A

Coi diện tích cây lương thực là 100%, tính diện tích trồng lúa năm 2014 = (diện tích cây lúa năm 2014: diện tích cây lương thực năm 2014)*100. Tính ra kết quả là: 87,9%.

22 tháng 12 2019

- Nhận xét

      + Cây lương thực (lúa mì, lúa gạo): lúa mì phân bố tập trung ở đồng bằng sông Hoàng Hà và đồng bằng sông Hắc Long Giang, rải rác ở một số bồn địa Tây Bắc. Lúa gạo tập trung ở đồng bằng sông Trường Giang.

      + Cây công nghiệp: phân bố tập trung ở phía Đông, đặc biệt là ở đông nam.

      + Gia súc (ngựa, cừu, bò, lợn): cừu được nuôi nhiều ở phía Tây và phía Bắc, bò ở phía Đông, ngựa ở phía Tây Bắc và Bắc, lợn ở các đồng bằng trồng cây lương thực phía Đông.

- Nguyên nhân của sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây:

      + Miền Đông có đồng bằng ở hạ lưu các sông lớn, núi thấp, lượng mưa lớn thuận lợi cho phát triển trồng trọt, chăn nuôi bò, lợn.

      + Miền Tây có các đồng cỏ trên núi, cao nguyên cao, ... chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn (cừu, ngựa),...

7 tháng 6 2017

- Miền Đông: phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi, có nhiều vùng nông nghiệp trù phú như ĐB. Đông Bắc, Hoa Bắc trồng lúa mì, ngô, củ cải đường. Còn ĐB. Hoa Trung và Hoa Nam trồng lúa gạo, chè, mía, bông.
-Miền Tây : chủ yếu là phát triển chăn nuôi gia súc.


* Phân bố nông nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông vì: miền Đông là nới có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ. Từ Nam lên Bắc, khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa. Những cơn mưa mùa hạ cung cấp nguồn nước quan trọng cho sinh hoạt, sản xuất.

Mong các thầy cô giỏi giúp em gấp!!! 1. Hiện nay, tháp dân số Trung Quốc thuộc kiểu tháp nào? A. Mở rộng B. Thu hẹp C. Ổn định D. Mở rộng chuyển sang ổn định 2. Từ năm 1900 tám mươi lăm đến năm 2004 GDP bình quân đầu người của Trung Quốc tăng bao nhiêu lần ? A. 5 lần B. 6 lần C. 7 lần D. 8 lần 3. Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp cải cách công nghiệp của Trung Quốc A....
Đọc tiếp

Mong các thầy cô giỏi giúp em gấp!!!

1. Hiện nay, tháp dân số Trung Quốc thuộc kiểu tháp nào?

A. Mở rộng

B. Thu hẹp

C. Ổn định

D. Mở rộng chuyển sang ổn định

2. Từ năm 1900 tám mươi lăm đến năm 2004 GDP bình quân đầu người của Trung Quốc tăng bao nhiêu lần ?

A. 5 lần

B. 6 lần

C. 7 lần

D. 8 lần

3. Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp cải cách công nghiệp của Trung Quốc

A. Giao quyền sử dụng đất và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp

B. Thu hút vốn đầu tư vào các đặc khu kinh tế và khu chế suất

C. Các xí nghiệp nhà máy được chủ động lập kế hoạch sản xuất tìm thị trường tiêu thụ

D. Thực hiện chính sách mở cửa tăng cường trao đổi với hàng hóa với thị trường thế giới

4. Đặc điểm nào sau đây không phải là hạn chế của nông nghiệp Trung Quốc

A. Tỉ trọng chồng trọt lớn hơn chăn nuôi

B. Cây lương thực chiếm tỉ trọng lớn

C. Bình quân lương thực đầu người thấp Bình quân lương thực đầu người thấp

D. Sản lượng lương thực xuất khẩu chưa cao

5. Sản xuất lương thực của Trung Quốc hiện nay

A. Đang được đầy mạnh với việc mở rộng diện tích để đáp ứng nhu cầu ngày càng

B. Tỉ lệ diện tích đang giảng cho chuyển sang trồng các loại cây khác có giá trị cao hơn

C. Tỉ lệ diện tích không đổi nhưng trình độ thâm canh ngày càng cao nên sản lượng tăng nhanh

D. Đang được mở rộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh để phục vụ cho nhu cầu sản xuất

6. Đây là nét nổi bật trong tình hình phát triển kinh tế Trung Quốc những năm gần đây

A. Là một nước trong năm nước có GDP lớn nhất thế giới

B. Là nước có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới

C. Là nước có cơ cấu kinh tế theo ngành cân đối nhất thế giới

D. Là nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất thế giới

7. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc ngày càng đa dạng nhờ

A. Có lãnh thổ rộng lớn với nhiều miền khí hậu khác nhau

B. Có lãnh thổ rộng lớn với nhiều loại thổ nhưỡng khác nhau

C. Có lãnh thổ rộng lớn với nhiều vùng sinh thái nông nghiệp khác nhau

D. Nông dân được giao quyền sử dụng đất nên được tự do lựa chọn cây trồng

8. Từ những năm cuối của thập niên 90 của thế kỷ XX Trung Quốc ưu tiên đầu tư phát triển cho

A. Các ngành công nghiệp nhẹ

B. Các ngành công nghiệp nặng truyền thống

C. Các trung tâm công nghiệp ở vùng duyên hải

D. Các ngành công nghiệp vùng nội địa

9. Các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng cao nhất thế giới bao gồm

A. Than, ô tô, thép, vải, phân đạm

B. Than, thép thô, xi măng, phân đạm

C. Dầu thô, nhôm, xi măng, phân đạm

D. Phân đạm, điện, thân, hàng dệt may

10. Cho các phát biểu sau

(1) Độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc cao nhất thế giới

(2) quy mô GDP đứng thứ 7 trên thế giới (năm 2004)

(3) tỉ trọng GDP của Trung Quốc chiếm tỉ trọng lớn trong GDP thế giới

(4) thu nhập bình quân theo đầu người tăng năm lần từ ... A. 1 B. 2 C.3 D.4

11. Biện pháp nào sau đây quan trọng hàng đầu để Trung Quốc phát triển nông nghiệp tăng sản lượng lương thực

A. Mở rộng thị trường suất khẩu

B. Mở rộng sản xuất vùng miền Tây

C. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân

D. Thay đổi cơ cấu cây trồng

12. Để giải quyết hết nguồn lao động nông nghiệp ở nông thôn Trung Quốc đã có những biện pháp nào

A. Xuất khẩu lao động

B. Chuyển dân cư lên vùng Tân Cương và Tây Tạng

C. Xây dựng các thành phố vệ tinh ở nông thôn

D. Xây dựng và phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn

1
12 tháng 9 2020

1. Hiện nay, tháp dân số Trung Quốc thuộc kiểu tháp nào?

A. Mở rộng

B. Thu hẹp

C. Ổn định

D. Mở rộng chuyển sang ổn định

2. Từ năm 1900 tám mươi lăm đến năm 2004 GDP bình quân đầu người của Trung Quốc tăng bao nhiêu lần ?

A. 5 lần

B. 6 lần

C. 7 lần

D. 8 lần

3. Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp cải cách công nghiệp của Trung Quốc

A. Giao quyền sử dụng đất và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp

B. Thu hút vốn đầu tư vào các đặc khu kinh tế và khu chế suất

C. Các xí nghiệp nhà máy được chủ động lập kế hoạch sản xuất tìm thị trường tiêu thụ

D. Thực hiện chính sách mở cửa tăng cường trao đổi với hàng hóa với thị trường thế giới

4. Đặc điểm nào sau đây không phải là hạn chế của nông nghiệp Trung Quốc

A. Tỉ trọng chồng trọt lớn hơn chăn nuôi

B. Cây lương thực chiếm tỉ trọng lớn

C. Bình quân lương thực đầu người thấp Bình quân lương thực đầu người thấp

D. Sản lượng lương thực xuất khẩu chưa cao

5. Sản xuất lương thực của Trung Quốc hiện nay

A. Đang được đầy mạnh với việc mở rộng diện tích để đáp ứng nhu cầu ngày càng

B. Tỉ lệ diện tích đang giảng cho chuyển sang trồng các loại cây khác có giá trị cao hơn

C. Tỉ lệ diện tích không đổi nhưng trình độ thâm canh ngày càng cao nên sản lượng tăng nhanh

D. Đang được mở rộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh để phục vụ cho nhu cầu sản xuất

6. Đây là nét nổi bật trong tình hình phát triển kinh tế Trung Quốc những năm gần đây

A. Là một nước trong năm nước có GDP lớn nhất thế giới

B. Là nước có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới

C. Là nước có cơ cấu kinh tế theo ngành cân đối nhất thế giới

D. Là nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất thế giới

7. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc ngày càng đa dạng nhờ

A. Có lãnh thổ rộng lớn với nhiều miền khí hậu khác nhau

B. Có lãnh thổ rộng lớn với nhiều loại thổ nhưỡng khác nhau

C. Có lãnh thổ rộng lớn với nhiều vùng sinh thái nông nghiệp khác nhau

D. Nông dân được giao quyền sử dụng đất nên được tự do lựa chọn cây trồng

8. Từ những năm cuối của thập niên 90 của thế kỷ XX Trung Quốc ưu tiên đầu tư phát triển cho

A. Các ngành công nghiệp nhẹ

B. Các ngành công nghiệp nặng truyền thống

C. Các trung tâm công nghiệp ở vùng duyên hải

D. Các ngành công nghiệp vùng nội địa

9. Các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng cao nhất thế giới bao gồm

A. Than, ô tô, thép, vải, phân đạm

B. Than, thép thô, xi măng, phân đạm

C. Dầu thô, nhôm, xi măng, phân đạm

D. Phân đạm, điện, thân, hàng dệt may

10. Cho các phát biểu sau

(1) Độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc cao nhất thế giới

(2) quy mô GDP đứng thứ 7 trên thế giới (năm 2004)

(3) tỉ trọng GDP của Trung Quốc chiếm tỉ trọng lớn trong GDP thế giới

(4) thu nhập bình quân theo đầu người tăng năm lần từ ... A. 1 B. 2 C.3 D.4

11. Biện pháp nào sau đây quan trọng hàng đầu để Trung Quốc phát triển nông nghiệp tăng sản lượng lương thực

A. Mở rộng thị trường suất khẩu

B. Mở rộng sản xuất vùng miền Tây

C. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân

D. Thay đổi cơ cấu cây trồng

12. Để giải quyết hết nguồn lao động nông nghiệp ở nông thôn Trung Quốc đã có những biện pháp nào

A. Xuất khẩu lao động

B. Chuyển dân cư lên vùng Tân Cương và Tây Tạng

C. Xây dựng các thành phố vệ tinh ở nông thôn

D. Xây dựng và phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn

20 tháng 12 2020

Camon

17 tháng 2 2018

Biện pháp quan trọng hàng đầu để Trung Quốc phát triển nông nghiệp, tăng sản lượng lương thực là giao đất cho nông dân, cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi phòng chống khô hạn và lũ lụt... (sgk Địa lí 11 trang 95)

=> Chọn đáp án C