Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì \(\Delta ABE \backsim \Delta ACD\) nên ta có:
\(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{CD}} \Leftrightarrow \frac{{20}}{{50}} = \frac{8}{{CD}} \Rightarrow CD = 8.50:20 = 20\)
Vậy độ rộng của khúc sông là 20m.
a) Cách đo:
- Chọn thêm hai điểm D và C sao cho A, D, C thẳng hàng và AC ⊥ AB.
- Chọn điểm B sao cho C, F, B thẳng hàng và DF ⊥ AC.
Giải:
a) Cách đo: Chọn thêm hai điểm C và D sao cho A,D,C thẳng hàng AC ⊥ AB.
- Chọn điểm B sao cho C, F, B thằng hàng và DF ⊥ AC.
b) ∆CDF ∽ ∆CAB (DF // AB)
=> DFAB=CDCADFAB=CDCA = > AB = DF.CACD=a(m+n)mDF.CACD=a(m+n)m
vẫy x= DF.CACD=a(m+n)mDF.CACD=a(m+n)m
Ta có: AC giao với BD tại O.
Mà: OA = OC; OB = OD
Nên tứ giác ABCD là hình bình hành
Suy ra AB = CD = 100m.
Theo đề bài, ba điểm C, E, B thẳng hàng, ba điểm C, F, A thẳng hàng và AB // EF, áp dụng định lí Thalès, ta có:
\(\dfrac{{EC}}{{BE}} = \dfrac{{CF}}{{AF}}\) hay \(\dfrac{{30}}{{BE}} = \dfrac{{20}}{{40}}\)
Suy ra \(BE = \dfrac{{30.40}}{{20}} = 60\) (m).
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí B và E bằng 60 m.
Ta có:
\(\left. \begin{array}{l}AE \bot AC\\CD \bot AC\end{array} \right\} \Rightarrow AE\parallel CD\)
Xét tam giác ABE với \(AE\parallel CD\), ta có:
\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AE}}{{CD}}\) (Hệ quả của định lý Thales)
\( \Rightarrow \frac{{AB}}{4} = \frac{{12}}{2} \Rightarrow AB = 12.4:2 = 24\)
Vậy khoảng cách AB là 24m.
Xét ΔCAB có FE//AB
nên \(\dfrac{CF}{FA}=\dfrac{CE}{EB}\)
=>\(\dfrac{30}{EB}=\dfrac{20}{40}=\dfrac{1}{2}\)
=>\(EB=30\cdot2=60\left(m\right)\)
Ta có:
\(\left. \begin{array}{l}AB \bot AC\\DE \bot AC\end{array} \right\} \Rightarrow AB\parallel DE\)
Xét tam giác ABC với \(AB\parallel DE\) có:
\(\frac{{DE}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{CA}}\) (Hệ quả của định lý Thales)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{18}}{{AB}} = \frac{{20}}{{50}}\\ \Rightarrow AB = 18.50:20\\ \Rightarrow AB = 45\end{array}\)
Vậy khoảng cách AB là 45m.