Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Use the word at the end of each sentence to form a new word that fits into the sentence
1. The _service_ in this place is absolutely terrible. I want my money back. (SERVE)
2. Could you help me make a _decision_ I don't know which phone to buy. (DECIDE)
3. Even very good clothes are quite _affordable_ in this shop. (AFFFORD)
4. There are no further _requirements_ for applying for this job. (REQUIRE)
5. My mother had no idea that this vase was so _valuable_ (VALUE)
6. Companies should always tell the _truths_ in their advertisements. (TRUE)
7. Credit cards are really _useful_, but you have to be careful with them. (USE)
8. I read a _comparison_ of all the new mountain bikes. This one is the best. (COMPARE)
9. Before you get money from the bank you have to make a _judgement_ about whether you can pay it back or not. (JUDGE)
10. He has been an _investable_ banker for ages. (INVEST)
1. I ___have tried_____ (try) to learn English for years, but I ____haven't succeed____ (not succeed) yet.
2. Mary is ill because she _____works___ (work) in the garden all day.
3. She ____works____ (work) so hard this week that she ___doesn't have_____ (not have) time to go to the movies.
4. That book ____has lied____ (lie) on the table for weeks. You _____Have/read___ (read) it yet?
5. He _____hasn't been___ (not be) here since Christmas. I wonder where he ____has lived____ (live) since then.
6. Jack ____goes____ (go) to Paris for a holiday. He never ____is____ (be) there.
7. You _____Have / sleeped___ (sleep) so far? I ____have ringed____ (ring) the bell for the last twenty minutes.
8. He ____has written ____ (write) a novel for two years, but he _____hasn't finished___ (not finish) it yet.
9. Mary ___has lost_____ (lose) her hat and she _____has looked___ (look) for it until now.
10. She (sleep) ____has sleeped____ for 10 hours! You must wake her.
1. Have tried - haven't succed
2. works
3. works - doesn't have
4. has lied - have you read......?
5. hasn't been - has lived
6. goes - is
7. Have you slept......? - have rung
8. has written - hasn't finished
9. has lost - has looked
10. has slept
Theo mik nghĩ thôi chứ ko biết có đúng ko
1) in a school => at a school
2) year => years
3) and => with
4) country => countryside ( có lẽ thế )
5 ) at => to
6) Thiếu to trong listening music
7) his => my
8) one => once
9) subject => subjects
10) not like => don't like
11) for => to
Bóng đá là như một trò chơi phổ biến mà nó được chơi ngay cả trong những góc xa xôi nhất của đất nước tôi. Người đi bộ quãng đường dài để xem một trận đấu bóng đá. Ngay cả những người già thích xem trò chơi này.
Để chơi này thú vị nhất, tôi đi đến cánh đồng gần nhà tôi, nơi bạn bè của tôi chờ đợi cho tôi mỗi buổi chiều muộn. Bạn bè tôi cũng thích trò chơi này rất nhiều. Chúng tôi chơi cho đến tối.
Nhưng nó là một trò chơi rất khó. Nó đòi hỏi rất nhiều sức lực để đá bóng. Họ cũng phải khéo léo trong việc kiểm soát bóng. Tất cả điều này làm cho các trò chơi một trận đấu khó khăn thực sự. Chơi bóng tuy nhiên giúp chúng ta khỏe mạnh và năng động.
Tôi sẽ luôn luôn yêu thích trò chơi này.
Tiểu luận chủ đề: Nói về môn thể thao yêu thích của bạn (tiểu luận 2)
Tôi thích bơi lội. Nó là môn thể thao yêu thích của tôi, vì tôi biết rằng nó được khỏe mạnh cũng như một cơ hội tốt cho một người để tập thể dục cơ thể của mình.
Cuối buổi sáng chủ nhật, khi thời tiết tốt, tôi đã đi đến Vũng Tàu với gia đình tôi. Chúng tôi đã mất khoảng hai tiếng đồng hồ bằng xe hơi để đi đến đích của chúng tôi, và tôi cảm thấy rất vui mừng về nó.
Khi xe của chúng tôi lên đến đỉnh của vách đá nhìn ra Vịnh, tôi ngưỡng mộ những bãi cát vàng của bãi biển dài, bầu trời xanh và nước, và môi trường xung quanh đất nước lộng lẫy mà trông giống như bức tranh của một nghệ sĩ.
Chúng tôi đưa vào tắm-phù hợp với chúng tôi và chạy vào trong nước. Đó là một bơi rất hạnh phúc đối với tôi. Chúng tôi chơi bóng, thách thức nhau trong bơi một khoảng cách nhất định. Tất nhiên, tôi luôn bị đánh đập bởi anh lớn hơn tôi, nhưng tôi hài lòng với nỗ lực tốt của tôi. Khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chúng tôi nằm xuống trên bãi biển để nghỉ ngơi và có một số tắm nắng. Vào khoảng giữa trưa, chúng tôi trở về lều của chúng tôi và ăn trưa.
Về 3:00 chúng tôi đã đi một lần nữa xuống nước và bơi đến 05:00 Cuối cùng, chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu về nhà. Mọi người đều rất vui mừng đã dành một bơi tuyệt vời như vậy. Tôi thật sự rất thích bơi lội rất nhiều ngày hôm đó.
Bóng đá là như một trò chơi phổ biến mà nó được chơi ngay cả trong những góc xa xôi nhất của đất nước tôi. Người đi bộ quãng đường dài để xem một trận đấu bóng đá. Ngay cả những người già thích xem trò chơi này. Để chơi này thú vị nhất, tôi đi đến cánh đồng gần nhà tôi, nơi bạn bè của tôi chờ đợi cho tôi mỗi buổi chiều muộn. Bạn bè tôi cũng thích trò chơi này rất nhiều. Chúng tôi chơi cho đến tối. Nhưng nó là một trò chơi rất khó. Nó đòi hỏi rất nhiều sức lực để đá bóng. Họ cũng phải khéo léo trong việc kiểm soát bóng. Tất cả điều này làm cho các trò chơi một trận đấu khó khăn thực sự. Chơi bóng tuy nhiên giúp chúng ta khỏe mạnh và năng động. Tôi sẽ luôn luôn yêu thích trò chơi này. Tiểu luận chủ đề: Nói về môn thể thao yêu thích của bạn (tiểu luận 2) Tôi thích bơi lội. Nó là môn thể thao yêu thích của tôi, vì tôi biết rằng nó được khỏe mạnh cũng như một cơ hội tốt cho một người để tập thể dục cơ thể của mình. Cuối buổi sáng chủ nhật, khi thời tiết tốt, tôi đã đi đến Vũng Tàu với gia đình tôi. Chúng tôi đã mất khoảng hai tiếng đồng hồ bằng xe hơi để đi đến đích của chúng tôi, và tôi cảm thấy rất vui mừng về nó. Khi xe của chúng tôi lên đến đỉnh của vách đá nhìn ra Vịnh, tôi ngưỡng mộ những bãi cát vàng của bãi biển dài, bầu trời xanh và nước, và môi trường xung quanh đất nước lộng lẫy mà trông giống như bức tranh của một nghệ sĩ. Chúng tôi đưa vào tắm-phù hợp với chúng tôi và chạy vào trong nước. Đó là một bơi rất hạnh phúc đối với tôi. Chúng tôi chơi bóng, thách thức nhau trong bơi một khoảng cách nhất định. Tất nhiên, tôi luôn bị đánh đập bởi anh lớn hơn tôi, nhưng tôi hài lòng với nỗ lực tốt của tôi. Khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chúng tôi nằm xuống trên bãi biển để nghỉ ngơi và có một số tắm nắng. Vào khoảng giữa trưa, chúng tôi trở về lều của chúng tôi và ăn trưa. Về 3:00 chúng tôi đã đi một lần nữa xuống nước và bơi đến 05:00 Cuối cùng, chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu về nhà. Mọi người đều rất vui mừng đã dành một bơi tuyệt vời như vậy. Tôi thật sự rất thích bơi lội rất nhiều ngày hôm đó.
Simple Past Tense:
1. She (spend)____spent____ all her money last week.
2. Mum (never spend)__never spent______ any money on herself.
3. I (lend)___lent_____ my penknife to someone, but I can't remember who it was now.
4. John and his father (build)___built_____ the cabin themselves last year.
5. My parents (sell)__sold______ the stereo at a garage sale.
6. ___Did____ you (tell)__tell______ anyone about this yesterday?
7. The unidentified plant (bear)__bore______ gorgeous flowers.
8. She (tear)___tore_____ the letter to pieces and threw it in the bin.
9. He often (wear)__wore______ glasses for reading.
10. Before God He (swear)__swore______ he was innocent
11. Yesterday, clouds (creep)___creeped_____ across the horizon, just above the line of trees.
12. We both (sleep)___slept_____ badly that night.
13. She (weep)____wept____ for the loss of her mother.
14. Jane (keep)___kept_____ the engine running.
15. A huge wave (sweep)___swept_____ over the deck
16. Mum (pay)___paid_____ for my driving lessons.
17. He (lay)____laid____ his hand on my shoulder.
18. He (break)__broke______ the biscuit in half and handed one piece to me.
19. He (choose)__chose______ his words carefully as he (speak)___spoke_____.
20. Yesterday, I (go)__went______ to the restaurant with a client.
21. We (drive)___drove_____ around the parking lot for 20 minutes to find a parking space.
22. When we (arrive)___arrived____ at the restaurant, the place (be) __was___ full.
23. The waitress (ask)__asked______ us if we (have) have reservations
24. I (say)___said_____, "No, my secretary forgets to make them."
25. The waitress (tell)___told_____ us to come back in two hours.
26. My client and I slowly (walk)___walked_____ back to the car.
27. Then we (see)___saw_____ a small grocery store.
28. We (stop)____stopped____ in the grocery store and (buy)___bought_____ some sandwiches.
29. That (be)___was_____ better than waiting for two hours.
30. I (not go)___didn't go_____ to school last Sunday.
31. ___Did_____She (get)__get______ married last year?
32. What___did_____ you (do)__do______ last night?- I (do)___did_____ my homework.
33. I (love)___loved_____ him but no more.
34. Yesterday, I (get)___got_____ up at 6 and (have)____had____ breakfast at 6.30.
35. Tom (not shave)____doesn't shave____ this morning because he (not have)___didn't have_____ time
36. Where)___did_____ you (go)___go_____?
37. I (be)___was_____ hungry, so I (buy)____bought____ something to eat
38. She (not invite)___didn't invite_____ her to the party
39. ___Did_____ they (be)__are______ at work yesterday?
40. We all (leave)___left_____ the party at 11 o’clock
41. I (be)___was_____ angry because Tom and Ann (be)___were_____ late
42. What)___did_____ you (do)__do______ at the weekend?
43. They (sell)___sold_____ their house
44. Professor Kenneth (teach)___taught_____ another class last year.
45. We (spend)__spent______ two weeks in JAPAN.
46. The rain (stop)___stopped_____ in the middle of the afternoon.
47. We (speak)___spoke_____ to our friends last night.
48. I (realize)___realized_____ my error at once.
49. We (eat)____ate____ lunch at the cafeteria with them.
50. He (drive)___drove_____ his car to work yesterday.
51. Albert Einstein (die)___died_____ in 1955.
52. Tom (go)___went_____ to the post office twice yesterday.
53. My car (break)___broke_____ down this morning on the way to work.
54. I (see)___saw_____ her last year.
55. What____did____ you (do)___do_____ yesterday?
56. You (watch)__watched______ TV last night?
57. She (be)_____was___ born in 1980.
58. We (study)___studied_____ almost every lesson in this book so far.
59. We (watch, never)__never watch______ that television program.
60. We (watch)___watched_____ an interesting program on television last night.
61. My wife and I (travel)__traveled______ to Mexico by air last Summer.
62. I (read)___read_____ that novel again during my last vacation.
63. I (have)___had_____ a little trouble with my car last week.
64. However, I (have)____have been___ no trouble with my car since then.
65. He (work)____worked___ all day yesterday.
#Học tốt
Đỏ tươi trên cánh tay. Vẽ cuộc sống của tôi tại thời điểm này. Từ hôm đó anh vẫn mơ. Cho đến khi tôi thờ ơ. Trái tim anh không tốt. Một ngày nọ bay lượn. Từ người yêu đến người. Cho đến khi tôi gọi cho mình. Yêu đôi vai nhỏ của bạn. Đôi mắt biến thành mây đêm. Yêu sao mùi hương. Hoa câu hỏi mãi mãi trên kệ. Cuộc sống phiêu lưu cố gắng tìm một người chân thành. Mặc dù bầu trời đang mong bạn nhớ tôi. Những con chim khác vẫn có một đôi. Tại sao không phải là số vợ chồng. Em đừng rời xa anh. Mặt trăng cố giữ tôi lại. Bình yên trên mái nhà. Xem cuộc sống thượng nguồn. Bạn vẫn còn với tôi? Trời ban ánh sáng, tháng năm bề mặt. Ai về cùng một con đường. Tia nắng. Nhưng tại sao trời vẫn tối? Ngày mai tôi vô tình vấp ngã trên đời. Nhìn anh, người không làm tôi cô đơn. Oh! Nếu tôi phải. Tôi sẽ mang tất cả những suy nghĩ. Mang theo tất cả hành lý. Những ngày khốn khổ. Hãy để gió biển di cư. Anh thà nổi không có ngày trở về. Hóa học vòng đời như nước Margin. Không phải với tôi từ một cô bé. Sóng vây quanh quỷ dữ. Chúng ta tự đẩy mình hoặc trói buộc chính mình. Bây giờ nó không khác. Tôi không bận tâm hoặc không thể nói. Chúng tôi không khác nhau. Tình yêu sao trải bút. Mặc dù mọi người không mong đợi đến sau. Đèn thị trấn màu chúng ta chỉ cần cùng một cách. Để chết cho nhau cũng được. Nhặt một cành hoa rơi. Đường về nhà buồn lắm. Sự vội vàng của mọi người bây giờ. Tình yêu của anh, tình yêu của anh, em ở đâu? Âm thầm nhìn đôi vai già nua. Tôi hỏi tựa đầu mà đau khổ chưa. Chân thành chặn đường bây giờ. Đừng đi đừng đi đừng hứa. Ánh sáng của tháng tư thổi đi. Ai về cùng một con đường. Tia nắng. Nhưng tại sao trời vẫn tối? Ngày mai tôi vô tình vấp ngã trên đời. Nhìn anh, người không làm tôi cô đơn. Đáng buồn thay, một ngày quần áo được may. Âm thầm theo dõi dòng sông trong vài phút hồi phục. Lần này em ơi, xin hãy ở lại. Mọi thứ đều đau đớn. Nó chỉ là một cơn bão bên ngoài. Ánh sáng của tháng tư thổi đi. Ai về cùng một con đường. Tia nắng. Nhưng tại sao trời vẫn tối? Ngày mai tôi vô tình vấp ngã trên đời. Nhìn anh, người không làm tôi cô đơn. Mọi người vẫn ở đây. Mọi người ngàn dặm. Không say không về. Rượu nào cũng đắng. Khoảng cách dài này là trống rỗng. Ai buông lời thề. Chỉ còn nỗi nhớ. Mỗi ngày chuyện tình của tôi tan vỡ. Thiệt hại vì nhớ làng. Lùi đi. Cuộc sống của tôi không bằng người. Rên rỉ.
I know now
1.lie -> liar
2.comfort -> uncomfortable
3.forgive -> forgave
4.deliver -> delivery
5.care -> careless
6.music -> musician
7.translator
8.child -> childhood
9.memory -> memorise