Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Đặt CTTQ của kim loại là R
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
b. \(n_{H_2}=\frac{22,4}{22,4}=1mol\)
\(n_R=\frac{65}{R}mol\)
Từ phương trình \(n_R=n_{H_2}\)
\(\rightarrow1=\frac{65}{R}\)
\(\rightarrow R=65\)
\(\rightarrow R:Zn\)
c. Từ phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=1.98=98g\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{98}{35\%}=280g\)
\(n_{hh}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol Ch4 ; y là số mol C2H6
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_6+\frac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
y 2y
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3
Ta có hê phương trình
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)
Vì Số mol hai chất bằng nhau nên thể tích hai chất cũng bằng nhau nên phần trăm thể tích mỗi chất là 50%
bài 1:
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt các dd trên vào mẫu giấy quỳ tím
+ quỳ tím chuyển sang xanh : Ba(OH)2 , NaOH (I)
+ Không có hiện tượng gì : NaCl , Na2SO4 (II)
- Trích từng chất dd ở nhóm I vào nhóm II , thấy xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2 và Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
- Hai dd còn lại là NaCl(không làm quỳ tím đổi màu)
Và NaOH ( quỳ làm tím hóa xanh )
a) PTHH:
So2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
b)
n SO2 =112/22400 =0.005 (mol)
n Ca(OH)2 =0.7 *0.01 =0.007 (mol)
Ca(OH)2 dư và dư : 0.007 -0.005 =0.002 (mol)
Theo phương trình hoá học :
SO2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
1 mol 1 mol 1 mol
0.005 0.005 0.005
m CaCo3 =0.005 *120 =0.6 (g)
m Ca(OH)2 = 0.002 *74 =0.148 (g)
Theo đề, ta có:
nSO2 = 0,112 / 22,4 = 0,005 mol
nCa(OH)2 = 0,7 x 0,001 = 0,007 mol
a) Ca(OH)2 + SO2 ----> CaSO3 + H2O
b)
theo PT: nSO2 : nCa(OH)2 = 1 : 1
Thực tế: nSO2 : nCa(OH)2 = 0.005 : 0.007 = 5: 7
=> Ca(OH)2 dư và dư 0,007 - 0,005 = 0,002 mol
Khối lượng các chất sau phản ứng
Theo PTPỨ, ta có: nSO2 = nCaSO3 = 0,005 mol
=> mCaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6 gam
m Ca(OH)2 dư = 74 x 0,002 = 0,148 gam
câu 1 :
a)
(1) C2H4 + H2O \(^{axit}\rightarrow\)C2H5OH
(2) CH3 - CH2- OH + O2 \(\underrightarrow{men}\)CH3 - COOH + H2O
(3) CH3 - COOH + C2H4 \(\rightarrow\) CH3COOC2H5
b) - cho mẩu KL Na và rượu etylic, ta thấy có bọt khí thoát ra , mẩu Na tan dần
2CH3 - CH2 -OH + Na \(\rightarrow\) 2CH3 - CH2 - ONa + H2
2Ca+O2--->2CaO
CaO+H2O--->Ca(OH)2
Ca(OH)2+H2CO3--->CaCO3+2H2O
CaCO3--to-->CaO+CO2
CaO+2HCl--->CaCl2+H2O
CaO+H2CO3--->CaCO3+H2O
2Ca + O2 ----> 2 CaO.
CaO + H2O ---> Ca(OH)2.
Ca(OH)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + 2NaOH.
CaCO3 ----t0---> CaO + CO2.
CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O.
CaO + CO2 -----> CaCO3
Bài 1 ) \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
\(CaCl_2+2NaOH\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaO+H_2O\)
\(CaO+CO\rightarrow Ca+CO_2\)
Bài 2 : a ) \(Cu+H_2SO_4\rightarrow\) Không phản ứng .
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2
b ) Số mol phải là 4,48 mới đúng nha .
\(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=18\left(g\right)\)
Bài 1 ) Ca+2HCl→CaCl2+H2
CaCl2+2NaOH→Ca(OH)2+2NaCl
Ca(OH)2→CaO+H2O
CaO+CO→Ca+CO2
Bài 2 : a ) Cu+H2SO4→ Không phản ứng .
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
0,2 0,2 0,2
b ) Số mol phải là 4,48 mới đúng nha .
nH2=0,2(mol)
mZn=0,2.65=13(g)
⇒mCu=18(g)