Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Em hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở ý trả lời đúng, chữ S vào ô vuông ở ý trả lời sai:
Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về:
a) Vị trí của trái đất trong vũ trụ, hình dạng kích thước của trái đất.Đ
b) Những vận động chính của trái đất và hệ quả của những vận động đó.Đ
c) Lịch sử của đất nước ta.S
d) Bản đồ và cách sử dụng bản đồ trong học tập và trong cuộc sống.Đ
đ) Cách hình thành và rèn luyện các kĩ năng địa lí.Đ
e) Các cảnh đẹp của nước ta.S
Câu 1: Việc học tập tốt địa lí lớp 6 sẽ giúp các em có thể hiểu và nắm vững kiến thức về địa lý cơ bản như hệ địa lý, địa hình, khí hậu, dân cư, kinh tế các vùng, địa lý Việt Nam và thế giới. Điều này giúp các em có khả năng nhận biết và phân tích các hiện tượng địa lý xung quanh, từ đó có thể áp dụng vào cuộc sống hàng ngày và các bài toán thực tế.
Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc 0oo là kinh tuyến 180oo.
Câu 3: Ý nghĩa vị trí thứ 3 của trái đất theo thứ tự xa dần mặt trời là trái đất nằm trong vùng không gian có điều kiện sống lý tưởng, giúp duy trì sự tồn tại và phát triển của các loài sống. Vị trí này cũng ảnh hưởng đến khí hậu và môi trường sống trên trái đất.
Câu 4: Trên quả địa cầu, cứ cách 10o người ta vẽ 1 đường vĩ tuyến. Vì mỗi vòng tròn trên quả địa cầu có 360o, nên người ta vẽ được 36 đường vĩ tuyến.
Câu 5: Biểu đồ có tỉ lệ 1:1000000, tức là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1000000 cm trên thực địa. Khi chuyển đổi sang đơn vị mét, 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10000 mét trên thực địa.
a) Nội lực có tác dụng làm nâng cao hoặc hạ thấp bề mặt lớp vỏ Trái Đất. Làm cho bề mặt lớ vỏ Trái Đất trở nên gồ ghề.
b) Ngoại lực có tác động san bằng bề mặt lớp vỏ Trái Đất. Làm hạ thấp các vùng cao, bồi đắp thêm cho các vùng thấp.
c) Nội lực và ngoại lực là hai lực có tác động ngược nhau. Chúng xảy ra song song và đồng thời tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất
– Lớp vỏ khí gồm những tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
– Tầng gần mặt đất, có độ cao trung bình đến 16 km là tầng Đối lưu.
– Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng Bình lưu.
* Vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất.
– Cung cấp các chất khí cần thiết cho sự sống.
– Bảo vệ cho Trái Đất tránh các tia tử ngoại và hạn chế sự phá hủy do thiên thạch gây ra.
– Điều hòa nguồn nhiệt trên Trái Đất giúp sự sống tồn tại…
– Khối khí nóng : Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao
– Khối khí lạnh : Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp
– Khối khí đại dương: Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn
– Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
– Tầng đối lưu: từ 0 đến 16km, khoảng 90% không khí tập trung ở tầng này.
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC)
+ Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng : mây, mưa, sấm chớp,….
– Dựa vào Nhiệt độ phân ra: khối khí nóng và khối khí lạnh.
– Dựa vào mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền phân ra: khối khí đại dương và khối khí lục địa.
– Các khối khí không đứng yên một chỗ, chúng luôn di chuyển và thay đổi thời tiết mà những nơi chúng đi qua.
– Đồng thời, chúng cũng chiu ảnh hưởng của mặt đệm của những nơi ấy mà thay đổi tính chất còn có thể gọi là biến tính.
Cảm ơn anh nhiều !
(Giờ ms bt )