Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
ZL = 60Ω, ZC = 100Ω
P = U 2 R Z 2 = U 2 R R 2 + ( Z L - Z C ) 2 ⇒ 80 = 80 2 R R 2 + 40 2
⇒ R2 - 80R + 402 = 0
⇒ R = 40Ω.
Đáp án B
f thay đổi, f 1 , U C m a x max, f 2 , U L max nên ta có công thức (1)
Mặt khác:.
Thay vào (1), dễ dàng
tìm được f 1 = 150 Hz.
- Cảm kháng và cung kháng của mạch:
- Công suất tỏa nhiệt trên điện trở:
→ Phương trình cho ta nghiệm kép R = 40Ω
Đáp án D
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch: ZL = 60 Ω, ZC = 100 Ω.
+ Công suất tỏa nhiệt trên điện trở
P = U R R 2 + Z L − Z C 2 ⇔ 80 = 80 2 R R 2 + 60 − 100 2
→ R = 40 Ω.
Đáp án D
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch: Z L = 60 Ω, Z C = 100 Ω.
+ Công suất tỏa nhiệt trên điện trở
→ R = 40 Ω.
\(Z_L=60\Omega\)
\(Z_C=100\Omega\)
Công suất tỏa nhiệt trên R là:
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\)
\(\Rightarrow80=\frac{80^2.R}{R^2+\left(60-100\right)^2}\)
\(\Rightarrow R^2-80R+40^2=0\)
\(\Rightarrow R=40\Omega\)
Áp dụng kết quả của dạng toán: f = f1 hoặc f=f2 công suất tỏa nhiệt trên R như nhau, f=f0 thì công suất tỏa nhiệt trên R cực đại => \(f_0^2=f_1.f_2\)
\(\Rightarrow f_0=\sqrt{40.90}=60\) (Hz)
\(\Rightarrow C\)