Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể) CHÚ Ý: – I will = I’ll They will = They’ll – He will = He’ll We will = We’ll – She will = She’ll You will = You’ll – It will = It’ll Ví dụ: – I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.) – She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.) |
S + will not + V(nguyên thể) CHÚ Ý: – will not = won’t Ví dụ: – I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) – They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.) |
Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. Ví dụ: – Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, I will./ No, I won’t. – Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes, they will./ No, they won’t |
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII. CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) – We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.) - She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.) |
S + haven’t/ hasn’t + PII. CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.) - I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) |
Q: Have/Has + S + PII? A: Yes, S + have/ has. No, S + haven't / hasn't. Ví dụ: Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. - Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ |
TLG: She is going to eat ice cream.
=> Ice cream is going to be ate by her.
TLĐ: I will do homework.
=> Homework will be did by me.
TLTD: They will be going to school.
=> School will be being went by them.
TLHT: I will have did housewrok.
=> Housework will have been did by me .
TLHTTD: He will have been playing soccer.
=> Soccer will have been being played by him.
1) Thì tương lai đơn:
- Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước
Ví dụ:
A - My bag is so heavy!
B – No worry! I will carry it for you.
- Diễn đạt ý kiến cá nhân
Ví dụ:
I think he will come here tomorrow.
2) Thì tương lai gần:
- Chỉ một hành động đã có ý định làm.
- Chỉ một dự đoán dựa trên “evidence” ở hiện tại
Ví dụ:
Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ?
Look at those grey clouds!
It is going to rain soon
I . THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1, Cách sử dụng
- Diễn tả những gì sắp xảy ra trong tương lai
VD : I will go to the market next day
- Diễn tả sự thỉnh cầu , mệnh lệnh
VD: Will you bring the book here ?
- Diễn tả 1 ý định , lời hứa
VD: I will buy you a bicycle for your birthday
- Diễn tả 1 sự tiên đoán
VD: I think the weather will be cloudy tomorrow
2, Cấu trúc
( +) S+will+V-inf + ( O/A)
( -) S+won't + V-inf + ( O/A)
( ? ) Will +S+V-inf + (O/A) ?
II THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1, Cách sử dụng
- Diễn tả 1 dự định sắp làm gì đó
- Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra
2, Cấu trúc
( +) S+tobe+going to+V-inf
(-) S+tobe+not+going to+V-inf
(?) Tobe+S+going to+V-inf?
-
I think in the future there will be many modern means of transport such as speed trains, trains, submarines, airplanes, space trains, unmanned vehicles..... But my favorite vehicle is the airplane because it is beautiful and environmentally friendly, especially when it gets too much traffic, it can fly to the sky so that we can move faster and without losing much time. We can also use it to tour the sky. It is the perfect combination between cars and planes. It has a drawback as it is very expensive so not many people use it. If I have a lot of money in the future, I'll buy one to take my family to the sky and more places in the world.
1. My family and I attended the Buffalo – fighting Festival in Do Son last year. This festival is held every year, on August 9th according to Lunar calendar. The Buffalo – fighting Festival is held to remember the merits of gods, maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people. People played drum, danced and watched the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way. Many buffalo owners, local people and tourists came to the festival. The festival was really fascinating and amazing.
3. Energy is very important in our daily life. We use energy for almost everything we do. However energy is limited. We should do the following things to save energy. Firstly, we should use electricity more efficiently. Secondly, we had better reduce our electricity bills. Besides, it’s necessary to turn off the lights when leaving a room or before going to bed to save energy. Moreover, we ought to reduce the use of fossil fuels. In short, we should try our best to save energy for our future and for our planet’s future.
It is Solar-energy plane. It looks like a normal plane but it has the solar panel on the wings. The panel will catch the sun shine and create the electricity for the plane. It maybe a great invention helping to create the energy and protect environment.
Nó là máy bay năng lượng mặt trời. Nó trông như máy bay thông thường nhưng nó có tấm pin mặt trời trên cánh. Tấm pin sẽ nhận ánh nắng mặt trời và tạo ra nguồn điện cho máy bay. Nó có lẽ là một phát minh lớn giúp tạo ra năng lượng và bảo vệ môi trường.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Nhạc cổ điển và nhạc hiện đại thì khác nhau.
Đáp án B
Dịch: Nhạc cổ điển và nhạc hiện đại thì khác nhau.
KĐ: She will be working in her office at 8:00 a.m tomorrow.
PĐ: She won't be cooking this time tomorrow.
NV:Will she be working in London?
Chúc bạn học tốt
TLTD: They will be going to school.
=> School will be being went by them.