Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- He is as handsome as his father
- She is taller than her friend
- Minh drives more carefully than Phong
- this building is the biggest in the city
- she is the most intelligent in her class
Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :
1. S + v + adj/adv + enough + to V
=> He did his test carefully enough to get his high marks.
2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V
=> We didn't buy enough food for the party yesterday.
3. enough + N + for
=> I have enough time to finish my test tody.
1. The bottle is full enough to add more
2. My homework is easy enough for me to do
1. We will be brought the bill by the waiter.
2. A lot of trees will be grown in the park by us.
3. You will be paid in ten days
4. These old pictures will be hung in the living room by me.
5. Tom' parents will be visited by him next month.
6. The cake will be ate by her.
7. A dancing class will be started next week.
8. The bill will be paid for us by him
9. The plants will be watered by me tomorrow.
10. The packed will be delivered by the mailman before 10 o'clock
1.I'm tall enough to play basketball
2. The book is interesting enough for me to read
3. The coffe has enough sugar for me to drink
Tìm 3VD với mỗi cấu trúc sau :
1. S + v + adj/adv + enough + to V
=> He did his test carefully enough to get his high marks.
2. S + v + adj/adv + enough + for + O + to V
=> We didn't buy enough food for the party yesterday.
3. enough + N + for
=> I have enough time to finish my test tody.
Khi nào thì phải thêm s/es cho từ?
Nói một câu dạng khẳng định, chúng ta cần xem xét việc có dùng s/es không còn tùy thuộc vào chủ từ phía trước.
He loves your voice anh ấy thích giọng của cậu đó.
She often gets up at 5 a.m cố ấy hay thức dậy lúc 5 giờ sáng
We talk about you. tụi mình nói chuyện về cậu.
Quan trọng đây , luôn luôn nhớ rằng, trong thì hiện tại đơn, ta thêm s/es khi chủ ngữ
S = he / she / it / danh từ số ít (ngôi thứ 3)
Ví dụ xem tí nào:
He comes home right now anh ấy về nhà ngay bây giờ đấy
She usually watches TV Show cô ấy thường xuyên coi chương trình tuyền hình.
it rains trời mưa
Nam often plays video game Nam rất hay chơi game điện tử
The dog loves me con chó rất thích mình.
nói thêm chút, ở ví dụ trên, Nam là tên riêng, danh từ riêng, số ít, một người nên ta thêm s/es cho động từ đứng sau. The dog con chó, ở đây chỉ có 1 con chó, số ítnên cũng thêm tương tự.
Lúc nào S , lúc nào ES ?
Thông thường, nếu chủ ngữ trong câu như đã nói ở trên, chúng ta chỉ việc thêm s cho động từ thôi.
He never eats breakfast anh ấy chẳng bao giờ ăn sáng cả
It almost never rains here hầu như ở đây trời không có mưa
The match starts at 7 o’clock trận đấu bắt đầu lúc 7
He sometimes visits me thỉnh thoảng anh ấy có thăm tôi
He usually tells lies anh ấy nói dối
My son feels sick every morning con trai tôi thấy không khỏe sáng mỗi sáng
My dad shaves every morning cha tôi cạo râu mỗi sáng
Với những từ kết thúc bằng ch, sh, s, x, z thì ta thêm es vào cuối từ đó.
assesses, blesses, caresses, fusses, splashes, stashes, washes, wishes, catches, teaches, touches, watches buzzes, fizzes relaxes, fixes,
She brushes her teeth three times a day cô ấy đánh răng ba lần một ngày.
Your phone buzzes điện thoại của bạn kêu kìa
Mary wishes that she is rich Mary ước mình giàu có
It relaxes me a lot nó giúp mình thư giãn nhiều lắm
Tom teaches English Tom dạy tiếng anh
She misses you much cô ấy nhớ cậu nhiều
Nếu động từ kết thúc bằng consonant phụ âm + y thì ta thay y thành ies.
Quên phụ âm với nguyên âm là gì, xem lại bảng chữ cái tiếng Anh nhé.
She studies her lessons every night cô ấy học bài mỗi tối
He never dries his hair after a shower anh ấy chẳng bao giờ chải tóc sau khi tắm cả
He tries to earn money anh ấy cố gắng kiếm tiền
Những từ kết thúc bằng vowel nguyên âm + y thì ta chỉ việc thêm s vào cuối từ thôi.
pay / pays, buy / buys, enjoy / enjoys, play / plays
She never plays tennis cố ấy không bao giờ chơi ten-nít
Hương enjoys dancing Hương rất mê nhảy
Ngoài ra còn một số từ không theo quy tắc nào cả.
go – goes
do – does
have – has
Sometimes she goes to work on foot thỉnh thoảng cô ấy đi bộ đi làm
She hardly ever does her homework cô ấy hầu như không bao giờ làm bài tập
Tom has a lot of money Tom có rất nhiều tiền
2. Farmers collect fruits faster than others.
1. My brother plays football more skillfully than me.
Study well.