Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mX + mCO = mY + mCO2
⇒ m – n = mCO2 – mCO
⇒ m – n = 44.nCO2 – 28.nCO
nCO = nCO2 = nCaCO3 = p/100
⇒ m – n =\(\dfrac{\text{(44−28)p}}{100}\)=16p/100
⇒ m = n + 0,16p
Các PTPƯ xảy ra:
3Fe2O3 + CO \(\text{→}^{t^o}\) 2Fe3O4 + CO2
Fe2O3 + CO \(\text{→}^{t^o}\) 2FeO + CO2
Fe2O3 + 2CO \(\text{→}^{t^o}\) 2Fe + 3CO2
CuO + CO \(\text{→}^{t^o}\) Cu + CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
\(m_{O\ pư} = m_X - m_Y = m - n(gam)\\ n_O = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{CO_2} = n_O = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{m-n}{16}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{m-n}{16}.100 = p\\ \Leftrightarrow 100m -100n - 16p = 0\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.96,48}{100}=96,48\left(g\right)\)
\(m_{dd.sau.thí.nghiệm}=\dfrac{96,48.100}{90}=107,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=107,2-100=7,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,4 (mol)
Có: mX = mY + mO(mất đi) = 113,6 + 0,4.16 = 120 (g)
Trước hết mình lưu ý với bạn rằng: khi giải một bài toán hóa học có nhiều phản ứng phức tạp thì hãy xem có dùng được các pp giải nhanh hay không ( pp phân tích hệ số, pp bảo toàn khối lượng, pp tăng giảm khối lượng .v.v.)
Trong bài tập này, vì phản ứng chỉ xảy ra trong một thời gian nên sản phầm khử rất phức tạp đó. Nếu để ý câu a thì chúng ta cũng dễ nhận ra điều đó
CuO + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + Cu
3Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + 2Fe3O4
Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + 2FeO
Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^0}\) 3CO2 + 2Fe
CO2 + Ca(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\) CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
Theo các ptpư ta có:
Số mol CO (pư) = Số mol CO2 = số mol CaCO3 = \(\dfrac{m}{100}\) (mol)
Theo định luật BTKL ta có :
a + 28 . \(\dfrac{m}{100}\) = b + 44 . \(\dfrac{m}{100}\)
a – b = \(\dfrac{m}{100}\)( 44 – 28 ) = 16 . \(\dfrac{m}{100}\)
hay a – b = 0,16m.
Chúc bạn học tốt!
\(Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{15}{100} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m = m_Y + m_{CO_2} - m_{CO} = 200 + 0,15.44 - 0,15.28 = 202,4(gam)\)
3CO + Fe2O3 ---> 2Fe + 3CO2; (1)
-----------0,1------------0,2---------0,3 (mol)
CO + CuO -----> Cu + CO2; (2)
-----------0,1--------------------------0,1 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O;
0,4------------------------------0,4 (mol)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2;
0,2-----------------------------------0,2 (mol)
Ta có: nH2=4,47/22,4=0,2 (mol)
=> nFe=0,2 (mol)=> nFe2O3=0,2/2=0,1 (mol)
Ta có: nCaCO3=40/100=0,4 (mol)
=> nCO2=0,4 (mol)
Mà ta có:nCO2 (1)=0,3 (mol)
=> nCO2(2)=0,4-0,3=0,1 (mol) => nCuO=0,1 (mol)
=> m=0,1*(160+80)=24 (g)
Đặt số mol FeO là x mol; Số mol Fe2O3 là y mol
→ x+ y = 0,04 mol (1)
Bản chất phản ứng: CO + O (trong oxit) → CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Theo PT: nO (oxit) = nCO2=nCaCO3=\(\dfrac{4,6}{100}\)= 0,046 mol
Khi cho CO qua hỗn hợp A thì khối lượng chất rắn giảm. Lượng giảm chính là lượng O trong oxit tách ra
→mhỗn hợp A = mB+ mO (oxit tách ra) = 4,784+ 0,046.16 = 5,52 gam
→72x+ 160y = 5,52 gam (2)
Giải hệ gồm (1), (2) ta có x = 0,01; y = 0,03
=> \(\%_{FeO}=\dfrac{0,01.72}{5,52}.100=13,04\%\)
- Cân bằng PTHH (1) thiếu số 3 trước CO2
\(n_{CO_2}pu2=0,4-\dfrac{3}{2}.n_{Fe}=0,4-1,5.0,2=0,1mol\)
nCuO=0,1 mol
mCuO=0,1.80=8g
mhh=16+8=24g
\(n_{CO_2}=n_{CO}=\dfrac{p}{100}\left(mol\right)\)
\(\text{Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: }\)
\(m_X+m_{CO}=m_Y+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_X-m_Y=m_{CO_2}-m_{CO}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m-n=\dfrac{p}{100}\cdot44-\dfrac{p}{100}\cdot28=0.16p\)
\(\Leftrightarrow m=n+0.16p\)