K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)

            \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe\left(oxit\right)}=a\left(mol\right)=n_{H_2}\\n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Ta có: \(m_{tăng}=m_{Fe}-m_{H_2}\) \(\Rightarrow56a-2a=3,24\) \(\Rightarrow a=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\)

Hỗn hợp D gồm \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(dư\right)}=c\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}c+b=0,1\\18b+2c=7,4\cdot2\cdot\left(b+c\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0,08\\c=0,02\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow x:y=a:b=0,06:0,08=3:4\)

\(\Rightarrow\)  Công thức cần tìm là Fe3O4 

13 tháng 1 2020

PTHH:

FexOy+ yH2→ xFe+ yH2O

Fe+ 2HCl→ FeCl2+ H2

Gọi a; b là mol của : Fe; O trong oxit

Ta có:

56a-2a= 3,24

\(\rightarrow\)a=0,06

Hh khí D là: H2 dư : c mol và H2O: b mol

Ta có:

b+c= 0,1

18b+2c= 7,4.2.(b+c)

\(\rightarrow\) b= 0,08; c= 0,02

Vậy:

x : y = a: b= 0.06: 0,08= 3:4

CT: Fe3O4

14 tháng 1 2020

chị đựng tự hỏi tự trả lời nhé

17 tháng 1 2018

a)
yH2 + FexOy --> xFe + yH2O
nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
nH2O = 7,2/18 = 0,4 (mol)
=> H2 đã phản ứng hết hay FexOy dư
mH2 = 2.0,4 = 0,8 (g)
Ta có m = mA + mH2O - mH2 = 28,4 + 7,2 - 0,8 = 34,8 (g)
b)
Trong A chứa 59,155% Fe
=> mFe = 59,155%.28,4 = 16,8 (g)
=> nFe = 16,8/56 = 0,3 mol
Từ pt pư ta có
x/y = nFe/nH2 = 0,3/0,4 = 3/4
=> Oxit sắt đã dùng là Fe3O4

17 tháng 1 2018

a)
yH2 + FexOy \(\rightarrow\) xFe + yH2O
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 (mol)
nH2O = \(\dfrac{7,2}{18}\) = 0,4 (mol)
=> H2 đã phản ứng hết hay FexOy
mH2 = 2.0,4 = 0,8 (g)
Ta có m = mA + mH2O - mH2 = 28,4 + 7,2 - 0,8 = 34,8 (g)
b)
Trong A chứa 59,155% Fe
=> mFe = 59,155%.28,4 = 16,8 (g)
=> nFe = \(\dfrac{16,8}{56}\) = 0,3 mol
Từ pt pư ta có
x/y = nFe/nH2 = \(\dfrac{0,3}{0,4}\) = 3/4
=> Oxit sắt đã dùng là Fe3O4

Bài 2:

PTHH: 2H2 + O2 -to->2H2O

Ta có: \(n_{H_2}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=1\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)

=> Không có chất nào dư.

1 tháng 4 2017

3, FexOy+H2----xFe+yH2O

nH2=8,96/22.4=0.4 mol

=> mH2=0.4.2=0.8g

theo đầu bài áp dụng ĐLBTKL có mFexOy=mH2O+mA-mH2 = 7.2+28.4-0.8=34.8g

11 tháng 7 2016

 mH2SO4=98g 
C%=98%-3,405%=94,595% 

=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g 

=>mH2O=103,6-100=3,6 
=>nH2O=0,2 

=>nO trog oxit=nH2O =0,2 
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit) 

nFe=nH2=0,15 

=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4 

=>Fe3O4. 
 

11 tháng 7 2016

Bài 37. Axit - Bazơ - Muối

21 tháng 12 2016

Chém gió ***** cả.............

Câu 1: Cho 5,6l (đktc) hỗn hợp X( Co và H2) qua hỗn hợp chất rắn CuO, FexOy, MgO nung nóng. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. a, Viết PTHH b, Tính m, biết các khí phản ứng hoàn toàn. c, Tính thành phần % thể khí các khí có trong X, biết tỷ khối của X đối với khí Ch4 là 0,45. Câu 2: Dùng 4,48 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 8 gam một oxit sắt theo sơ đồ: FexOy...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 5,6l (đktc) hỗn hợp X( Co và H2) qua hỗn hợp chất rắn CuO, FexOy, MgO nung nóng. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm m gam.
a, Viết PTHH

b, Tính m, biết các khí phản ứng hoàn toàn.

c, Tính thành phần % thể khí các khí có trong X, biết tỷ khối của X đối với khí Ch4 là 0,45.

Câu 2: Dùng 4,48 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 8 gam một oxit sắt theo sơ đồ:

FexOy + CO ---> Fe + CO2

Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 là 20. Xác định công thức oxit sắt và thành phần % về thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.

Câu 3:

Cho 9,3 gam hỗn hợp kim loại Na, K nung nóng trong bình kín có chứa 1,12 lít O2 (đktc) đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chắt rắn A.

a) Chứng minh rằng sau phản ứng hỗn hợp kim loại dư.

b) Tính m

1
27 tháng 3 2018

Câu 2: \(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\)

______________ 0,2 mol______0,2 mol

_ \(n_{CO}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)

_ hh khí thu đc (CO dư, CO2 tt)

Gọi a là số mol CO pư (a>0)

=> nCO dư = 0,2 - a (mol)

\(d^{hhkhí}/H_2=20\Rightarrow\overline{M}_X=40\)

\(\Rightarrow\dfrac{28\left(0,2-a\right)+44a}{0,2-a+a}=40\)

\(\Rightarrow a=0,15\)

PTHH: \(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\)

\(\dfrac{0,15}{y}\left(mol\right)\)____ 0,15 mol

\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{8}{56x+16y}=\dfrac{0,15}{y}\)

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)

\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)

\(\Rightarrow\%V_{CO_2}=75\%\)

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu. 2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau : - Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn. - Phần thứ hai cho tiếp xúc với...
Đọc tiếp

1: Trộn đều 2g MnO2 vào 98g hỗn hợp gồm KCl và KClO3 rồi đem nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn có khối lượng 76g. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp muối ban đầu.

2: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt từ được chia làm 2 phần bằng nhau :

- Phần thứ nhất đem oxi hóa đến khối lượng không đổi thu được 46,4g chất rắn.

- Phần thứ hai cho tiếp xúc với khí H2 dư nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần dùng 4,48l H2 (đktc).

Tính khối lượng hỗn hợp X đã cho.

3: Có một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Lúc đầu cho kim loại nhôm vào dung dịch axit, phản ứng xong thu được 6,72dm3 khí (đktc). Sau đó tiếp tục cho bột kẽm vào và thu được 5,6dm3 khí (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi kim loại tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng axit có trong cốc lúc đầu, biết axit còn dư 25%.

4: Cho 35,5g hỗn hợp gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72l khí (đktc).

a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.

b) Dẫn khí sinh ra qua ống sứ chứa 19,6g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp X. Xác định khối lượng các chất có trong X, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%.

0