K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Động vật nào dưới đây có hình thức sinh sản là đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ? Ếch đồng Bồ câu Thằn lằn bóng đuôi dài Thỏ hoang Có mấy đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất. - Thị giác kém, khứu giác và xúc giác phát triển tốt. - Chi trước ngắn,...
Đọc tiếp
Động vật nào dưới đây có hình thức sinh sản là đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ? Có mấy đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất. - Thị giác kém, khứu giác và xúc giác phát triển tốt. - Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay to khỏe để đào hang. - Thân thon tròn - Đầu hình nón Đặc điểm da của Lớp Thú là: Lớp chim được phân thành mấy nhóm ? Đặc điểm mõm của Bộ ăn sâu bọ là: Trong các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn, ý nào sai ? Khi nói về vai trò của thú đối với đời sống con người, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1. Cung cấp nguồn dược liệu quý (mật gấu,…) 2. Cung cấp nguồn thực phẩm (trâu, bò, lợn,….) 3. Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ, làm sức kéo….. 4. Là đối tượng nghiên cứu khoa học. Động vật nào dưới đây có tập tính đào hang trong đất? Khi nói về đặc điểm của cá voi xanh, phát biểu nào sau đây là đúng? Thỏ là loài động vật … Khi nói về đặc điểm cấu tạo của thỏ, phát biểu nào sau đây là sai? Môi trường sống của thú mỏ vịt là : Đặc điểm răng cá Voi là: Bộ lông thỏ có vai trò Đại diện thú guốc chẵn nhai lại là: Vì sao đẻ con lại được xem là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với đẻ trứng? Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén so với những giác quan còn lại? Đặc điểm nào sau đây nói về ếch đồng là sai? Động vật nào dưới đây có con sơ sinh rất nhỏ, được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ? Có bao nhiêu vai trò của thú đối với con người trong đoạn thông tin dưới đây - Làm vật liệu thí nghiệm. - Là nguồn thực phầm. - cung cấp sức kéo cho nông nghiệp và lâm nghiệp. - Là vật trung gian truyền bệnh Loài nào sau đây thuộc lớp Thú ? Thức ăn của thỏ là Nhóm động vật nào dưới đây thuộc bộ Ăn sâu bọ? Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Gặm nhấm? Tập tính sống của vượn và khỉ là: Có mấy đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước. - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn. - Lớp mỡ dưới da dày làm giảm tỉ trọng cơ thể. - Vây đuôi nằm ngang, chi trước biến thành vây bơi dạng bơi chèo, chi sau tiêu giảm. - Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. đặc điểm nào không phải là đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn của ếch Đặc điểm giống nhau của lớp Chim và lớp Thú : Nhóm sinh vật nào dưới đây bao gồm những động vật thuộc bộ Ăn thịt? Chi của kanguru thể hiện sự thích nghi với đời sống đồng cỏ là đặc điểm cấu tạo của dơi không phải đặc điểm thích nghi với đời sống bay. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, hệ tuần hoàn đã tiến hóa theo hướng nào sau đây? Trong tự nhiên, thỏ có tập tính kiếm ăn lúc nào ? Thức ăn của Dơi là Bộ lông thỏ có đặc điểm Loại chim nào trong hình dưới đây thường sống ở sa mạc, thảo nguyên? đặc điểm nào không phải là đặc điểm thích nghi với đời sống ở nước của ếch Cách di chuyển của Kanguru là Cánh ngắn, yếu, chân to có 2 đến 3 ngón là đặc điểm cấu tạo của nhóm nào ? Lông nằm hai bên mép và phía trên mắt của thỏ là …
2
14 tháng 5 2020

Nhìn đề hack não vl

14 tháng 5 2020

Mình nghĩ 1 lần bạn chỉ đăng vài câu thôi chứ nhiều thế này mn khó giúp bạn lắm

13 tháng 10 2018

Đáp án

Các động tác bay

Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu)

Kiểu bay lượn (Chim hải âu)

Cánh đập liên tục.

x

 

Cánh đập chậm rãi và không liên tục

 

x

Cánh dang rộng mà không đập

 

x

Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió

 

x

Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh

x



21 tháng 2 2022

 cho ví dụ từng cái đc ko ạ

 

Trong lịch sử phát triển của sinh giới, hệ tuần hoàn đã tiến hóa theo hướng nào Chưa phân hóa - tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín - tim đã có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở - tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín. Chưa phân hóa - tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín - tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở -...
Đọc tiếp

Trong lịch sử phát triển của sinh giới, hệ tuần hoàn đã tiến hóa theo hướng nào

2
16 tháng 5 2020

Trong lịch sử phát triển của sinh giới, hệ tuần hoàn đã tiến hóa theo hướng:

Chưa phân hóa - tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất -> Hệ tuần hoàn hở - tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất -> Hệ tuần hoàn kín - tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín

Đáp án đúng câu 3.

15 tháng 5 2020

buithianhthonguyen thi vangPhan Thùy LinhPham Thi LinhLê Thị Mỹ DuyênLê Thị Quỳnh GiaoSky SơnTùngTrần Thị Ngọc SangPhan Đỗ Thành NhânNguyễn Lê Phương Huỳnh

16 tháng 3 2022

D

16 tháng 3 2022

D

Phát biểu nào sau đây về ếch đồng là đúng?A. Chỉ sống ở trên cạnB. Có hiện tượng thụ tinh trong C. Là động vật biến nhiệtD. Là động vật hằng nhiệt 7 Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?A. Cánh dang rộng mà không đập.B. Cánh đập liên tục.C. Cánh đập chậm rãi và không liên tụcD. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi...
Đọc tiếp

Phát biểu nào sau đây về ếch đồng là đúng?
A. Chỉ sống ở trên cạn

B. Có hiện tượng thụ tinh trong C. Là động vật biến nhiệt

D. Là động vật hằng nhiệt 

7 Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?
A. Cánh dang rộng mà không đập.

B. Cánh đập liên tục.

C. Cánh đập chậm rãi và không liên tục

D. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.

8 Đại diện nào dưới đây thuộc bộ Có vảy?

A. Rùa

B. Cá sấu

C. Thằn lằn bóng đuôi dài

D. Nhông Tân Tây Lan

9 Ý nào dưới đây không là vai trò của lớp Bò sát đối với con người?

A. Cung cấp nguyên liệu làm sản phẩm mĩ nghệ

B. Tiêu diệt sâu bọ có hại

C. Huấn luyện để săn mồi

D. Có giá trị thực phẩm 

16 Phát biểu nào sau đây về cá chép là SAI?
A. Là động vật biến nhiệt

B. Có hiện tượng thụ tinh trong. C. Vảy cá có da bao bọc

D. Không có mi mắt

4
10 tháng 3 2022

Viết cách ra

10 tháng 3 2022

Phát biểu nào sau đây về ếch đồng là đúng?
A. Chỉ sống ở trên cạn

B. Có hiện tượng thụ tinh trong C. Là động vật biến nhiệt

D. Là động vật hằng nhiệt 

7 Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?
A. Cánh dang rộng mà không đập.

B. Cánh đập liên tục.

C. Cánh đập chậm rãi và không liên tục

D. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.

8 Đại diện nào dưới đây thuộc bộ Có vảy?

A. Rùa

B. Cá sấu

C. Thằn lằn bóng đuôi dài

D. Nhông Tân Tây Lan

9 Ý nào dưới đây không là vai trò của lớp Bò sát đối với con người?

A. Cung cấp nguyên liệu làm sản phẩm mĩ nghệ

B. Tiêu diệt sâu bọ có hại

C. Huấn luyện để săn mồi

D. Có giá trị thực phẩm 

16 Phát biểu nào sau đây về cá chép là SAI?
A. Là động vật biến nhiệt

B. Có hiện tượng thụ tinh trong. C. Vảy cá có da bao bọc

D. Không có mi mắt

Xương đầu chim nhẹ vì:A. Có hốc mắt lớn.   B. Hộp sọ rộng, mỏng          C. Hộp sọ rộng, dày             D. Hàm không có răng.: Cánh đập liên tục khi bay nhờ vào động tác vỗ cánh là kiểu bay:A. Bay lợn     B. Bay vỗ cánh                     C. Bay xa                   D. Bay cao.: Tập tính kiếm ăn của chim đa dạng vì:A. có loài hoạt động kiếm ăn về...
Đọc tiếp

Xương đầu chim nhẹ vì:
A. Có hốc mắt lớn.   B. Hộp sọ rộng, mỏng          C. Hộp sọ rộng, dày             D. Hàm không có răng.
: Cánh đập liên tục khi bay nhờ vào động tác vỗ cánh là kiểu bay:

A. Bay lợn     B. Bay vỗ cánh                     C. Bay xa                   D. Bay cao.

: Tập tính kiếm ăn của chim đa dạng vì:
A. có loài hoạt động kiếm ăn về ban ngày.           B.có loài hoạt động kiếm ăn về ban đêm
C. có loài hoạt động kiếm ăn cả ban ngày và ban đêm .             D. Tất cả đều đúng.

:  Tập tính sinh sản của Chim gồm:
A. Giao hoan, giao phối      B. Ấp trứng,nuôi con           C. Làm tổ, đẻ trứng D. Tất cả đều đúng.

: Thỏ hoang có tai thính, vành tai lớn dài cử động được về các phía giúp:

A. đào hang và di chuyển.              B. thỏ giữ nhiệt tốt.

C. thăm dò thức ăn.              D. định hướng âm thanh, phát hiện nhanh kẻ thù.

: Ở thỏ, bộ phận nào có vai trò đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi?

            A. Tử cung.   B. Buồng trứng.        C. Âm đạo.    D. Nhau thai.

: Vai trò của chi trước ở thỏ là

            A. định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.           B. thăm dò môi trường.

            C. đào hang và di chuyển.                  D. bật nhảy xa.

: Phát biểu nào dưới đây về thỏ là sai?

A. Ăn thức ăn bằng cách gặm nhấm.        

B. Con đực có hai cơ quan giao phối.

C. Là động vật hằng nhiệt.             

D. Có tập tính đào hang, ẩn náu trong hang để lẩn trốn kẻ thù.

: Cơ quan nào có tác dụng làm cho mắt thỏ không bị khô và bảo vệ mặt

 

A.                Mi mắt

B.                Lông xúc giác

C.                Vành tai

: Hình thức sinh sản của chim bồ câu có đặc điểm:

A. Đẻ con và phát triển không qua biến thái        B. Đẻ con và phát triển qua biến thái

C. Đẻ ít trứng, nuôi con bằng sữa diều                  D. Đẻ nhiều trứng, nuôi con bằng sữa diều.

2

Xương đầu chim nhẹ vì:
A. Có hốc mắt lớn.   B. Hộp sọ rộng, mỏng          C. Hộp sọ rộng, dày             D. Hàm không có răng.
: Cánh đập liên tục khi bay nhờ vào động tác vỗ cánh là kiểu bay:

A. Bay lợn     B. Bay vỗ cánh                     C. Bay xa                   D. Bay cao.

: Tập tính kiếm ăn của chim đa dạng vì:
A. có loài hoạt động kiếm ăn về ban ngày.           B.có loài hoạt động kiếm ăn về ban đêm
C. có loài hoạt động kiếm ăn cả ban ngày và ban đêm .             D. Tất cả đều đúng.

:  Tập tính sinh sản của Chim gồm:
A. Giao hoan, giao phối      B. Ấp trứng,nuôi con           C. Làm tổ, đẻ trứng D. Tất cả đều đúng.

Thỏ hoang có tai thính, vành tai lớn dài cử động được về các phía giúp:

A. đào hang và di chuyển.              B. thỏ giữ nhiệt tốt.

C. thăm dò thức ăn.              D. định hướng âm thanh, phát hiện nhanh kẻ thù.

Ở thỏ, bộ phận nào có vai trò đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi?

            A. Tử cung.   B. Buồng trứng.        C. Âm đạo.    D. Nhau thai.

Vai trò của chi trước ở thỏ là

            A. định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.           B. thăm dò môi trường.

            C. đào hang và di chuyển.                  D. bật nhảy xa.

Phát biểu nào dưới đây về thỏ là sai?

A. Ăn thức ăn bằng cách gặm nhấm.        

B. Con đực có hai cơ quan giao phối.

C. Là động vật hằng nhiệt.             

D. Có tập tính đào hang, ẩn náu trong hang để lẩn trốn kẻ thù.

: Cơ quan nào có tác dụng làm cho mắt thỏ không bị khô và bảo vệ mặt

 

A.                Mi mắt

B.                Lông xúc giác

C.                Vành tai

: Hình thức sinh sản của chim bồ câu có đặc điểm:

A. Đẻ con và phát triển không qua biến thái        B. Đẻ con và phát triển qua biến thái

C. Đẻ ít trứng, nuôi con bằng sữa diều                  D. Đẻ nhiều trứng, nuôi con bằng sữa diều.

4 tháng 3 2022
ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

28 tháng 3 2022

Tham khảo:

Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, song có thể chia thành 3 hình thức chính:

- Chạy : thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng đại diện chính là các loài đà điểu ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.

- Bơi : thích nghi với đời sống bơi lội trong nước, đại diện chính là các loài chim cánh cụt ở Nam Bán cầu.

- Bay : thích nghi với đời sống bay ở các mức độ khác nhau. Thuộc nhóm chim bay gồm các loài chim bay vỗ cánh (đại diện là chim bồ câu, chim se, cú, quạ) và các loài chim bay lượn (đại diện là chim hải âu).

Bay vỗ cánhcánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. Ví dụ: Chim bồ câu, chim sẻ, chim sáo, ... + Bay lượncánh đập chậm rãi và không liên tục, có khi dang rộng mà không đậpBay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.