Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Did you watch TV? What did you watch? (Bạn có xem TV không? Bạn đã xem gì?)
Yes, I did. I watch the finale of America Masterchef. (Có, tôi xem trận chung kết của Vua đầu bếp Mỹ.)
2. Did you go out on Friday or Saturday evening? Where did you go? (Bạn có ra ngoài vào tối thứ Sáu hay thứ Bảy không? Bạn đã đi đâu?)
Yes, I went to the art galley on Friday evening. (Có, mình đến phòng trưng bày nghệ thuật vào tối thứ sáu.)
3. Did you see anyone on Saturday or Sunday? Who did you see? (Bạn có thấy ai vào thứ Bảy hay Chủ nhật không? Bạn đã thấy ai?)
I came across some of my old friends while visiting my grandparents on Sunday. (Mình vô tình gặp lại mấy người bạn cũ trong lúc đi thăm ông bà vào Chủ nhật.)
4. Did you do any homework? When did you do it? (Bạn có làm bài tập chưa? Bạn đã làm nó khi nào?)
Yes I did. I completed all my homework last night. (Mình làm rồi. Mình đã làm xong tất cả bài tập vào tối qua.)
5. Did you play computer games? Which games did you play? (Bạn có chơi trò chơi trên máy tính không? Bạn chơi trò gì?)
I have never played computer games before. (Mình chưa bao giờ chơi trò chơi điện tử trên máy tính cả.)
6. Did you do any sport? What sport did you do? (Bạn có chơi thể thao không? Bạn chơi môn thể thao nào?)
I have been playing badminton for almost 3 years. (Có, mình đã chơi cầu lông ngót nghét 3 năm ròng.)
A: Hey Lily. How r u?
B: Oh, I’m fine. Sup?
A: Can u lend me ur English book for 1 week?
B: Why? I think you have already had one.
A: I lost it and I need yours to use before my mother can buy it for me.
B: OK! When will u pick it? I have an English class tomorrow morning.
A: So let’s meet after ur class.
B: thx. c u l8r
I would spend that amount of money on orphanages to help them raise the orphanages. Because I hope they will have a good upbringing and receive a good education.
1.
Raxi: I hope you’ll excuse me for coming late. I’m sorry, but my motorbike was broken down.
(Tôi hy vọng bạn sẽ thứ lỗi vì tôi đến muộn. Tôi xin lỗi, nhưng xe máy của tôi đã bị hỏng.)
Alice: That’s all right. Fortunately, you’re still safe.
(Không sao đâu. May mắn thay, bạn vẫn an toàn.)
2.
Eric: I’d like to apologies for my big mistake in the final test. I spent too much time on the reading task and didn’t have enough time to review all of my answers.
(Tôi muốn xin lỗi vì sai lầm lớn của tôi trong bài kiểm tra cuối cùng. Tôi đã dành quá nhiều thời gian cho bài đọc và không có đủ thời gian để xem lại hết câu trả lời của mình.)
Kelvin: Never mind. At least you still got a B+ and learnt from that experience.
(Đừng bận tâm. Ít nhất bạn vẫn đạt điểm B + và đúc rút được kinh nghiệm.)
I would like to go running because I want to improve my health.
(Tôi muốn chạy bộ vì tôi muốn cải thiện sức khỏe của mình.)
1. I finally finished my science project. (Cuối cùng mình đã hoàn thành dự án khoa học.)
What a cool thing to do! (Thật ngầu khi làm điều đó!)
2. I learnt to play a new song on the guitar. (Mình đã học chơi một bài hát mới trên cây đàn ghi-ta.)
That's amazing! (Thật kinh ngạc!)
3. I broke a bone in my foot. (Mình đã gãy một cái chân ở xương.)
How awful! (Thật tệ làm sao!)
4. I dropped my dad's laptop. (Mình đã làm vỡ máy tính xách tay của bố.)
(Ôi không! Thật đáng xấu hổ!)
- Do you want to hang out this weekend?
(Cuối tuần này bạn có muốn đi chơi không?)
- No, I’m sorry. I promised to go for a picnic with my family.
(Không, tôi xin lỗi. Tôi đã hứa sẽ đi dã ngoại với gia đình tôi.)
Do you want to hang out this weekend?
No, I’m sorry. I promised to go for a picnic with my family