K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2017

Thời gian t(s)

Quãng đường đi được s(cm)

Vận tốc v(cm/s)

Trong hai giây đầu : t1 = 2

S1 = 5

V1 = 2.5

Trong hai giây tiếp theo : t2 = 2

S2 =5

V2=2.5
Trong hai giây cuối: t3 = 2

S3=5

V3 =2.5

12 tháng 4 2017

Thời gian t(s)

Quãng đường đi được s(cm)

Vận tốc v(cm/s)

Trong hai giây đầu : t1 = 2

S1 = 3

V1 = 1,5

Trong hai giây tiếp theo : t2 = 2

S2 = 2

V2 = 1

Trong hai giây cuối : t3 = 2

S3 = 2

V3 = 1

10 tháng 4 2017

Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều,

Vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần,

Còn trên đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong khoảng thời gian 3s, trục lăn được những quãng đường bằng nhau.

10 tháng 4 2017

Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần, còn trên đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong khoảng thời gian 3s, trục lăn được những quãng đường bằng nhau.

4 tháng 4 2017
Đơn vị độ dài m m km km cm
Đơn vị thời gian s phút h s s
Đơn vị vận tốc m/s m/phút km/h km/s cm/s

4 tháng 4 2017

1......m/p(phút)

2......km/h

3....cm/s

24 tháng 7 2016

Thời gian t(s)

Quãng đường đi được s(cm)

Vận tốc v(cm/s)

Trong hai giây đầu :          t1 = 2

S1 =….5

V1 = …2,5

Trong hai giây tiếp theo : t2 = 2

S2 =….5

V2 = …2,5

Trong hai giây cuối :          t3 = 2

S3 =….5

V3 = …2,5

Kết luận :

“Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều”.

 

14 tháng 1 2018

Bảng 20.1

Quả cầu Vị trí thả quả cầu trên máng nghiêng Quãng đường dịch chuyển của miếng gỗ
A Vị trí 1 s1= 2cm
A Vị trí 2 s2= 4cm
B Vị trí 1 s3= 3cm
B Vị trí 2 s4= 6cm
14 tháng 1 2018

- Thực hiện thí nghiệm:

cho quả cầu A lăn từ vị trí (1) trên máng nghiêng đổ xún đập vào miếng gỗ.Đo quãng đường dịch chuyển của miếng gỗ .

cho quả cầu A lăn từ vị trí (2) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ.Đo quãng đường dịch chuyển của miếng gỗ .

lặp lại các bước thí nghiệm trên với quả cầu B.

Qủa cầu Vị trí thả quả cầu trên máng nghiêng

Quãng đường dịch chuyển của miếng gỗ

A VVị trí 1 s1= \(2cm\)
A VVị trí 2 s2= \(4cm\)
B Vị trí 1 s1= \(3cm\)
B Vị trí 2 s2 = \(6cm\)
Một con lắc được thả từ vị trí ban đầu A, đi xuống vị trí thấp nhất B, rồi tiếp tục đi lên vị trí C cao nhất. Ở vị trí nào viên bi có động năng lớn nhất? A. Vị trí B. B. Vị trí C. C. Vị trí A. D. Ngoài ba vị trí trên Một vật được thả rơi từ vị trí A, đi qua vị trí B,...
Đọc tiếp

Một con lắc được thả từ vị trí ban đầu A, đi xuống vị trí thấp nhất B, rồi tiếp tục đi lên vị trí C cao nhất. Ở vị trí nào viên bi có động năng lớn nhất?

A. Vị trí B.

B. Vị trí C.

C. Vị trí A.

D. Ngoài ba vị trí trên

Một vật được thả rơi từ vị trí A, đi qua vị trí B, rồi đi xuống đến vị trí C sát mặt đất. Ở vị trí nào vật có cả động năng và thế năng?

A. Vị trí A.

B. Vị trí B.

C. Vị trí C.

D. Vị trí A và vị trí B.

Kéo một vật khối lượng 50kg lên độ cao 1,2m bằng mặt phẳng nghiêng dài 2m. Lực kéo vật là:

A. 300N.

B. 500N.

C. 600N.

D. 50N.

Muốn kéo vật trọng lượng 500N lên cao 1m với lực kéo 200N thì mặt phẳng nghiêng phải dài:

A. 2,5m.

B. 2m.

C. 1m.

D. 5m.

Để đưa một vật lên cao, cách nào sau đây cho ta lợi hơn về công phải sinh ra?

A. Kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng.

B. Kéo vật lên bằng ròng rọc.

C. Nâng trực tiếp vật theo phương thẳng đứng.

D. Không có cách nào.

0
Lấy M=1,5 kg nước đổ vào một bình đo thể tích. Giữ cho nhiêu độ ban đầu bình nước ở 40C r từ từ hơ nóng đáy bình, đồng thời khuấy đều nước. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước và theo dõi sự tăng thể tích của nước thì thu được bảng sau:Nhiệt độ4203040Thể tích (cm3)1500150315061512,1Nhiệt độ50607080Thể tích (cm3)1518,21526,01533,71543,2Thay bình thí nghiệm trên bằng bình thủy tinh...
Đọc tiếp

Lấy M=1,5 kg nước đổ vào một bình đo thể tích. Giữ cho nhiêu độ ban đầu bình nước ở 40C r từ từ hơ nóng đáy bình, đồng thời khuấy đều nước. Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước và theo dõi sự tăng thể tích của nước thì thu được bảng sau:

Nhiệt độ4203040
Thể tích (cm3)1500150315061512,1
Nhiệt độ50607080
Thể tích (cm3)1518,21526,01533,71543,2

Thay bình thí nghiệm trên bằng bình thủy tinh m1=6,05g gồm hai phần đầu có dạng hình trụ, tiết diện phần dưới S1=100 cm2, tiết diện phần dưới S2=6 cm2, chiều cao phần dưới h=16 cm. Khi bình đang chứa M=1,5 kg nước ở 800C thì thả vào bình một lượng nước đá có m2=960 g ở 00C. Xác định áp suất do nước gây ra tại đáy bình trong trường hợp
a.Trước khi thả nước đá vào

b.Sau khi thả nước đá vào và đã đạt nhiệt độ cân bằng

Biết c1= 4200 , c2=300\(\lambda nướcđá=340.10^3\). Bỏ qua sự giản nở vì nhiệt 

1
2 tháng 9 2016

ai giúp vs

 

27 tháng 8 2017
Nội dung HCV (tên người, quốc gia) T/gian chạy Tốc độ chạy
Chạy 1500m Mathew Centrowitz (Hoa Kì) 3min50,00s 0,153 m/s
Chạy 800m David Rudisha (Kenya) 1min42,15s 0,128 m/s
Chạy 400m Wayde Van Niekerk (Nam Phi) 43,03s 0.108 m/s
Chạy 100m Usan Bolt (Jamaica) 9,81s 0,098 m/s

Từ bảng ta thấy: Trong số bốn người đạt huy chương vàng, Usan Bolt (Jamaica) nhanh nhất.

~ Chúc cậu học tốt, tặng tớ 1 tk nhé ~

27 tháng 8 2017

Tớ xin lỗi xin lỗi ạ '-' Tớ làm nhầm, làm lại ạ :v

Tốc độ chạy của Matthew, David, Wayde và Usan lần lượt là:

Matthew = 6, 522 m/s

David = 7,83 m/s

Wayde = 9,29 m/s

Usan = 10, 19 m/s

<< Cậu tự điền vào bảng nhé ~ >>

Ta thấy vận tốc của Usan lớn nhất => Đó là người chạy nhanh nhất ~