Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) ZnK2. PTK= 65 + 2.39 = 143
b) CaCl2. PTK= 40 + 2.35,5 = 111
c) Mg3(PO4)2. PTK= 24.3 + 2.(31 + 4.16) = 262
P(III) và O: => P2O3
N (III) và H: => NH3
Fe(II) và O: => FeO
Cu(II) và O: => CuO
Ca và NO3:=> Ca(NO3)2
Ag và SO4:=> Ag2SO4
Ba và PO4: => Ba3(PO4)2
Fe(III) và SO4: => Fe2(SO4)3
NH4 (I) và NO3: => NH4NO3
P(III) và O: P2O3 (điphotphoo trioxit)
N (III) và H: NH3
Fe(II) và O: FeO (Sắt oxit)
Cu(II) và OH: Cu(OH)2
Ca và NO3: Ca(NO3)2
Ag và SO4: Ag2SO4
Ba và PO4: Ba3(PO4)2
Fe(III) và SO4: Fe2(SO4)3
NH4 (I) và NO3: NH4NO3
Gọi CTHH của hợp chất là Kx(PO4)y
Theo qui tắc hóa trị, ta có:
\(1.x=3.y\)
=> \(\frac{x}{y}=\frac{3}{1}\)
=> CTHH: K3PO4
Gọi công thức tổng quát của hợp chất tạo bởi K và gốc phốt phát (PO4) là \(K^I_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:
I.x=III.y=>\(\frac{x}{y}=\frac{III}{I}=\frac{3}{1}\)
=> x=3;y=1
=> CTHH của hợp chất là K3PO4
+) Gọi CTHH là FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(x\times III=y\times II\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Vậy CTHH là Fe2O3
+) Gọi CTHH là Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(x\times II=y\times III\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{III}{II}=\frac{3}{2}\)
Vậy CTHH là Ca3(PO4)2
Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất dưới đây:
a. Na(I) và O(II)
CTHH: Na2O \(PTK_{Na_2O}\) = \(23\cdot2+16=62\left(đvC\right)\)
b. Zn(II) và Cl(I)
CTHH: ZnCl2 \(PTK_{ZnCl_2}=65+35,5\cdot2=136\left(đvC\right)\)
c. Cu(II) và (OH)(I)
CTHH: Cu(OH)2 \(PTK_{Cu\left(OH\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\left(đvC\right)\)
d. Fe(III) và (NO3)(I)
CTHH: Fe(NO3)3 \(PTK_{Fe\left(NO_3\right)_3}=56+\left(14+16\cdot3\right)\cdot3=242\left(đvC\right)\)
e. Al(III) và (PO4)(III)
CTHH: AlPO4 \(PTK_{AlPO_4}=27+31+16\cdot4=122\left(đvC\right)\)
f. Ca(II) và (SO4)(II)
CTHH: CaSO4 \(PTK_{CaSO_4}=40+32+16\cdot4=136\left(đvC\right)\)
Có gì sai mong được góp ý!
1. PTK của H2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
PTK của MgSO4 = 24 + 32 + 16.4 = 120 (đvC)
PTK của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)
PTK của O2 = 16.2 = 32 (đvC)
PTK của Cl2 = 35,5.2 = 71 (đvC)
PTK của N2 = 14.2 = 28 (đvC)
PTK của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)
PTK của K3PO4 = 39.3 + 31 + 16.4 = 212 (đvC)
PTK của Al2(SO4)3 = 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342 (đvC)
2. + Al (II) và O (II) => CTHH : AlO
+ Na (I) và NO3 (I) => CTHH : NaNO3
+ Cu (II) và O (II) => CTHH : CuO
+ H (I) và SO4 (II) => CTHH : H2SO4
+ Ca (II) và PO4 (III) => CTHH : Ca3(PO4)2
+ Mg (II) và SO4 (II) => CTHH : MgSO4
- CaCl2
Gọi hóa trị của Ca là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(a\times1=I\times2\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy hóa trị của Ca là II
- AlPO4
Gọi hóa trị của Al là b
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(b\times1=III\times1\)
\(\Leftrightarrow b=3\)
Vậy hóa trị của Al là III
- KH2PO4
Gọi hóa trị của K là c
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(c\times1=I\times1\)
\(\Leftrightarrow c=1\)
Vậy hóa trị của K là I
CaCl2
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.1 = I.2
=> a= 2
Vậy: Ca hóa trị II
AlPO4
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
a.1 = III.1 => a = 3
Vậy: Al hóa trị III
KH2PO4
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
a.1 = I.1 = > a = 1
Vậy: K hóa trị I
\(a,CTHH.chung:Na_x\left(PO_4\right)_y\\ Theo.quy.tắc.hóa.trị:x.I=y.III\\ Chuyển.thành.tỉ.lệ:\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{1}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=1\end{matrix}\right.\\ CTHH:Na_3PO_4\)
\(b,CTHH.chung:Ca_x\left(PO_4\right)_y\\ Theo.quy.tắc.hóa.trị:x.II=y.III\\ Chuyển.thành.tỉ.lệ:\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\\ CTHH:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
\(a,Na_3\left(PO_4\right)\)
\(b,Ca_3\left(PO_4\right)_2\)