Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Công thức: S + was/ were + O S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua) Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.) Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua) |
Phủ định | S + was/were not + Object/Adj Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.) Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
đặt câu:
Get up and make breakfast for me!Don't cross the road while looking at your phone.
5 câu mệnh lệnh khẳng định:
- Keep silent,Tom!
- Open your book!
- Close your eyes, Chi!
- Look at me!
- Keep waiting outside!
5 câu mệnh lệnh phủ định:
- Don't stare at me!!!!
- Don't knock at the door!
- Don't come in !
- Don't play football on the street!
- Don't make noise in the room!
5 câu mệnh lệnh khẳng định:
- Keep silent,Tom!
- Open your book!
- Close your eyes, Chi!
- Look at me!
- Keep waiting outside!
5 câu mệnh lệnh phủ định:
- Don't stare at me!!!!
- Don't knock at the door!
- Don't come in !
- Don't play football on the street!
- Don't make noise in the room!
5 câu mệnh lệnh khẳng định:
- Keep silent,Tom!
- Open your book!
- Close your eyes, Chi!
- Look at me!
- Keep waiting outside!
5 câu mệnh lệnh phủ định:
- Don't stare at me!!!!
- To make the negative form of imperatives, we put "Don't " at the beginning of the sentence.
(Để thành lập dạng phủ định của câu mệnh lệnh chúng ta đặt "Don't" ở đầu câu.)
- Examples in the Health quiz
(Các ví dụ trong bài Health quiz)
+ Don't eat. (Đừng ăn.)
+ Don't go to bed late. (Đừng đi ngủ muộn.)
+ Don't go to school. (Đừng đi học.)
Open the book , Tom !
Open the door , Nam !
Close the door , Peter
Close the book , Thuy !
Be quiet! The teacher is explaining the lesson
Be careful! The bus is coming here
Listening! She is singing
Look ! What's coming
Listen , someone is knocking at the door
Be careful , the dog will bites you
5 câu mệnh lệnh khẳng định:
- Keep silent,Tom!
- Open your book!
- Close your eyes, Chi!
- Look at me!
- Keep waiting outside!
5 câu mệnh lệnh phủ định:
- Don't stare at me!!!!
- Don't knock at the door!
- Don't come in !
- Don't play football on the street!
- Don't make noise in the room!
Tham khảo nhé :
A/ Đối với ngôi thứ 2:
1. Hình thức giống như nguyên mẫu không "To"-bare infinitive.
Wait!: Đợi đã!
Stop! : Dừng lại! - Câu phủ định, ta thêm "Do not" trước động từ.
Don't hurry! : Đừng vội.
2. Trong câu mệnh lệnh, chủ từ ít được đề cập đến, nhưng ta có thể đặt một danh từ đứng cuối cụm từ.
Eat your dinner,boy. (Ăn tối đi nhóc!) Be quiet, Tom. (Tom, trật tự!) - Đại từ "You" ít khi được dùng, trừ khi người nói muốn tạo sự khác biệt hoặc muốn thể hiện sự thô lỗ.You go on ; I'll wait. (Mày tiếp tục đi, tao sẽ đợi.)
3. "Do" có thể đặt trước động từ trong những câu mệnh lệnh ở thể khẳng định:
Do hurry. (Lẹ lên nào!)Do be quiet. (Trật tự!)
B/ Mệnh lệnh cách đối với ngôi thứ 1.
1.Cấu trúc :"Let us (Let's) + bare infinitive".
Let us stand together in this emergency. (Chúng ta hãy bên cạnh nhau trong trường hợp cấp bách này.)
- Câu phủ định, thêm "not" trước động từ nguyên mẫu.
Let us not be alarmed by rumours. (Chúng ta hãy đừng bị lung lay/lo âu vì tin đồn.)
- Trong tiếng Anh-Anh thông tục, ta vẫn có thể đặt "Don't" trước "Let's".
Don't let's be alarmed by rumors. = Let's not be alarmed by rumors.
Don't let's go to that awful restaurant again. (Hãy đừng đi đến cái nhà hàng kinh khủng đó nữa.)
- Dùng Let's để thuyết phục người nghe cùng thực hiện hành động với người nói, hoặc để thể hiện một lời gợi ý.
"Let's go to the cinema tonight". - "Yes, let's"
(Chúng ta hãy đi xem phim tối nay nha. - Ừ, chúng ta hãy đi.)
C/ Đối với ngôi thứ 3:
1.Hình thức:
Let them go by train. (Hãy để họ đi bằng tàu.)
- Cấu trúc này ít dùng trong văn phong hiện đại, thay vào đó, người ta sẽ dùng cấu trúc với: Tobe+to +V-infinitive/ must+ V-infinitive
They are to go/must go by train.2. Câu phủ định "Let + him/her/them+not + Infinitive" ít dùng trong văn phong hiện đại, thay vào đó, người ta sẽ dùng : "must not + Infinitive/ tobe + not +to+ Infinitive".
tả văn chó
Câu mệnh lệnh là loại câu đưa ra các chỉ dẫn hoặc lời khuyên, đồng thời thể hiện một mệnh lệnh, sự sai khiến, định hướng hoặc yêu cầu. Trong tiếng Anh, câu mệnh lệnh còn được gọi là “jussive” hoặc “directive”. Tùy thuộc vào cách truyền đạt, một câu mệnh lệnh có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm.
Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu.