K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2017

THE PRESENT PERFECT TENSE :

Công thức:

(+) S + have/has + Ved/PIII (cột 3) + ....

Eg : I have been to Ha Noi.

(-) S + haven't/hasn't + Ved/PIII(cột 3) + ....

Eg : He hasn't been to London.

(?) Have + S + Ved/PIII(cột 3) + .... ?

Yes, S + have/has.

No, S + haven't/hasn't.

Eg: Have you learnt English for 6 yerars ?

Yes, I have.

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

29 tháng 12 2017

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)
  • Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

    Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
  • Dấu hiệu:

  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai
  • Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)
I.  Write the correct tense  of the verbs in brackets.(present simple, present continuous, past simple, present perfect, simple future)1.  __________you   _________(visit) Alice last week?2.Andy is tired because he   ____________(work) 7 days a week.3.________ you________ (call) Any yesterday?4.___   you   _____(have) a nice time in Rome during your last holiday?5.I   _____ never   _______(be) on TV6.David  ________(watch) a horror film now.7.For how...
Đọc tiếp

I.  Write the correct tense  of the verbs in brackets.
(present simple, present continuous, past simple, present perfect, simple future)

1.  __________you   _________(visit) Alice last week?

2.Andy is tired because he   ____________(work) 7 days a week.

3.________ you________ (call) Any yesterday?

4.___   you   _____(have) a nice time in Rome during your last holiday?

5.I   _____ never   _______(be) on TV

6.David  ________(watch) a horror film now.

7.For how long ......she........(have) her car?

8.How many people   ______(die) in the fire last month?

9.I   _______(not /know) much about art, but I like some artists.

10.I   _______(receive) a postcard from Jane yesterday.

11.Tom and Sam   _______(play) soccer next Sunday

12.I   _______(never/be) sailing, what is it like?

13.She         _____(ride) her bike in the park at the moment.

14.Janet   ______(start) a new job last September.

15.Nelly   ______(have) a great time in N.Y. at the moment

16.She     _____(come back) from the cruise in a week.

17.John  _________(take)a taxi on Saturdays.

18.They ....................(see) that movie twice.

19.  _______Luis     ____(come) to the party tonight?

20.He..................(not/like) carrots.

 

2
8 tháng 9 2021

>+<

8 tháng 9 2021

1.  Did____you   ___visit______(visit) Alice last week?

2.Andy is tired because he   _works__(work) 7 days a week.

3.____Did____ you______call__ (call) Any yesterday?

4._Did__   you   ____have_(have) a nice time in Rome during your last holiday?

5.I   __have___ never   ___been____(be) on TV

6.David  ____is watching ____(watch) a horror film now.

7.For how long .has .....she.....had...(have) her car?

8.How many people   _was died_____(die) in the fire last month?

9.I   _don't known____(not /know) much about art, but I like some artists.

10.I   ____recevied___(receive) a postcard from Jane yesterday.

11.Tom and Sam   ___will play____(play) soccer next Sunday

12.I   ___have never been____(never/be) sailing, what is it like?

13.She         ___is riding__(ride) her bike in the park at the moment.

14.Janet   __started____(start) a new job last September.

15.Nelly   ____is having__(have) a great time in N.Y. at the moment

16.She     ___comes back __(come back) from the cruise in a week.

17.John  ____takes_____(take)a taxi on Saturdays.

18.They ...........see.........(see) that movie twice.

19.  __will_____Luis     _come___(come) to the party tonight?

20.He...........don't like.......(not/like) carrots.

TK

 

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: 

S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ: 

I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua)
They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: 

was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ: 

He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!

Câu hỏi Yes/No question 
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: 

Yes, S + was/ were.
No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: 

Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

23 tháng 1 2022

Refer:

Công thức

Động từ thường

(+) S + was/ were + O

(-) S + was/were not + Object/Adj

(?) Was/Were+ S + Object/Adj?

Động từ tobe

(+) S + V-ed/ VQK (bqt) + O

(-) S + did not + V  

(?) Did + S + V?

Cách dùng

- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại 2

Dấu hiệu nhận biết

- Trong câu có các từ : yesterday, ago, last (week, year,month), in the past, the day before, today ,this morning,this afternoon

- Sau as if, as though, it’s time, if only, wish , would sooner/ rather

VD : I played badminton with my friends yesterday.

25 tháng 1 2022

bạn ơi động từ to be của dòng trên còn động từ thường ở dưới mà

26 tháng 5 2021

 Công thức thì hiện tại hoàn thành

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + have/ has + VpII...He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
Phủ địnhS + have/ has + not + VpII...He hasn't done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.)
Nghi vấn

Have/ has + S + VpII...?

Yes, S + have/has.
No, S + have/has + not.

Has he done his homework?

Yes, he has.

No, he hasn't.

(Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Ngoài 2 cách dùng chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.

 ♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….

 ♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....

 ♦ Already: đã 

 ♦ Yet: chưa

 ♦ Just: vừa mới

 ♦ recently, lately: gần đây

 ♦ So far: cho đến bây giờ

 ♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

 ♦ Ever: đã từng bao giờ chưa

 ♦ Never… before: chưa bao giờ

 ♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

20 tháng 2 2022

 How long  has the police been looking for(the police / look for) survivors now?

20 tháng 2 2022

Đọc lại đề giùm e với ạk

Complete the sentences. Use the present perfect simple or the present perfect continuous form of the verb in brackets.

9 tháng 8 2021

have been

9 tháng 8 2021

 

1. I have been here for two hours.