Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điều chế dung dịch BaCl2: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm, cho tiếp quỳ tím vào, quỳ tím hoá xanh. Cho từ từ dung dịch HCl vào đến khi quỳ chuyển sang màu tím thì dừng lại, ta điều chế được dd BaCl2
Ptpư: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
- Lấy một lượng nhỏ từng dung dịch X, Y, Z cho vào từng ống nghiệm riêng biệt đánh số thứ tự
+ Cho dd BaCl2 vào từng ống nghiệm đến dư, các ống nghiệm đều tạo kết tủa trắng: Kết tủa từ X chứa BaCO3; từ Y chứa BaSO4; từ Z chứa hỗn hợp BaCO3 và BaSO4.
Ptpư: K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2KCl
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2KCl
+ Cho dung dịch HCl tới dư vào từng ống nghiệm chứa các kết tủa: Nếu kết tủa nào tan hết thì ban đầu là dd X, nếu kết tủa tan một phần thì đó là dd Z, còn lại là dd Y
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
tham khảo đi
câu 2
nhận xét thấy:
Ba có 2 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: Cl và NO3
Pb:có 1 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: NO3
Mg :có 3 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: SO4,Cl và NO3
K kết hợp được cả 4 gốc
vậy các ống đựng: BaCl2;PbNO3;MgSO4;K2CO3
nhận biết:
trích mẫu thử
cho các mẫu thử vào HCl
nếu có kêt tủa-> PbNO3
nếu có khí => K2CO3
không phản ứng : BaCL2;MgSO4
cho 2 dung dịch còn lại vào H2SO4 nếu có kết tủa => BaCL2
còn lại MgSO4
pthh tự viết
cho chất p.p vào thì
chuyển sang màu hồng là;HCl, H2SO4
màu xanh: BaCl2,NaOH, Ba2SO4
ta kẻ bảng cho hai nhóm trên lần lượt tác dụng với nhau là ra
Khi cho từng chất tác dụng với các chất còn lại ta có kết quả theo bảng sau:
Na2CO3 | BaCl2 | HCl | H2SO4 | NaCl | |
Na2CO3 | - | KT | Khí | Khí | - |
BaCl2 | Kt | - | - | Kt | - |
HCl | khí | - | - | - | - |
H2SO4 | Khí | KT | - | - | - |
NaCl | - | - | - | - | - |
Từ bảng trên dễ thấy chất (1) tác dụng với 2 chất có thể tạo ra kết tủa -->BaCl2
và ống (2) chứa Na2CO3 , ống (5) là H2SO4 (không thẻ ngược lại vì nếu ống (2) là H2SO4 thì ống (3) phải là Na2CO3 thế không còn chất ở ống (5) td với ống (1) tạo Kt)
--> ống 3 tác dụng với Na2CO3 tạo ra khí --. là chứa HCl
-->ống (4) chứa NaCl
a) Không có hiện tượng gì vì nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc nguội
b) Đinh sắt tan dần, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra thì thấy có kim loại màu đỏ bám vào. Đó là đồng
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
c) Xuất hiện kết tủa trắng là AgCl
AgNO3 + NaCl\(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
d) Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ.
2Fe + 3Cl2\(\underrightarrow{^{nđ}}\) 2FeCl3
a) Htg: Ban đầu quỳ tím hóa xanh(NaOH bđ), sau đó chuyển về màu tím(Na2SO4) , rồi quỳ tím chuyển thành màu đỏ (H2SO4 dư)
2NaOH+ H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
b) Htg: Đầu tiên ko có hiện tượng gì rồi một thời gian sau thấy dd có màu hồng (NaOH dư )
HCl + NaOH --> NaCl+ H2O
c) Htg: - Mẩu Na tan dần di chuyển nhanh trên mặt nước, và có sủi bọt khí do:
2Na + 2H2O---> 2NaOH + H2
- dd từ màu đỏ nâu chuyển sang ko màu đồng thời xuất hiện ktua nâu đỏ
FeCl3+ 3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3NaCl
d) Cho mẩu Na vào dung dịch BaCl2
d) Htg: - Mẩu Na tan dần di chuyển nhanh trên mặt nước, và có sủi bọt khí do:
2Na + 2H2O---> 2NaOH + H2
e) Htg: - Mẩu Na tan dần di chuyển nhanh trên mặt nước, và có sủi bọt khí do:
2Na + 2H2O---> 2NaOH + H2
- Xuất hiện ktua trắng keo
2AlCl3 + 6NaOH---> 2Al(OH)3 + 6NaCl
g) Htg: - Mẩu Na tan dần di chuyển nhanh trên mặt nước, và có sủi bọt khí do:
2Na + 2H2O---> 2NaOH + H2
- Xuất hiện ktua trắng keo, ktua đạt đến cực đại sau đó tan dẫn đến hết
2AlCl3 + 6NaOH---> 2Al(OH)3 + 6NaCl
Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
h)Htg: - Sắt tan dần, dd từ ko màu rồi chuyển sang màu đỏ nâu và có khí màu hắc thoát ra, một thời gian sau thầy dd màu đỏ nâu chuyển về ko màu(Fe dư)
2Fe + 3H2SO4---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Fe + Fe2(SO4)3 ---> 3FeSO4
k) Cho mẩu Kali vào dung dịch FeSO4 để trong không khí
k) Htg: - Mẩu K tan dần và có sủi bọt khí do:
2K + 2H2O---> 2KOH + H2
- dd từ màu trắng xanh dần chuyển sang ko màu đồng thời cuất hiện ktua màu trắng xanh. Để kết tủa ngoài không khí một thời gian thì ta thu đc kết tủa màu nâu đỏ
2KOH + FeSO4 ---> Fe(OH)2 + K2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O---> 4Fe(OH)3
Lời giải.
Lấy từ mỗi lọ một mẫu hóa chất (gọi là mẫu thử) để làm thí nghiệm nhận biết.
Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:
- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).
- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).
Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Quỳ tím hóa xanh Ba(OH)2 và NaOH
Cho 2 dung dịch hóa xanh thử vào từng lọ còn lại . làm kết tủa trắng là Na2SO4 và BaSO4
Còn lại là NaCl
Cho quỳ tím vào 4 dung dịch
- Quỳ tím hóa đỏ là HCl
-Quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
-Quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
Cho Ba(OH)2 vào 2 dd không làm đổi màu quỳ tím
-Có kết tủa trắng là Na2SO4
Ba(OH)2+Na2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2NaOH
- Không có phản ứng là NaCl
-Trích mẫu thử
-Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử
-Nhận biết đc Ba(OH)2 do làm quỳ tím thành xanh
-HCl , H2SO4 làm quỳ tím thành màu đỏ . Cho làm nhóm (I)
-Na2SO4,KNO3 ko làm đổi màu quỳ tím . Cho làm nhóm (II)
-Lần lượt cho dd Ba(OH)2 vào các mẫu thử ở nhóm (I)
+Lọ chứa kết tủa tạo thành là BaSO4 thì mẫu thử là H2SO4
Ba(OH)2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2H2O
+Lọ còn lại là HCl ko có hiện tượng gì xảy ra
-Lần lượt cho H2SO4 (đặc) vào mỗi lọ chứa các mẫu thử ở nhóm (II)
+ Lọ có khí thoát ra là HNO3 thì mẫu thủ là KNO3 .
H2SO4 +2KNO3\(\rightarrow\)K2SO4+2HNO3\(\uparrow\)
+Lọ còn lại là Na2SO4 ko có hiện tượng gì
- (NH4)2SO4,NaCl là ống 1
- BaCl2,NaOH là ống 2
- KNO3, Pb(NO3)2 là ống 3
Phân biệt :
Nhỏ Ba(OH)2 vào các ống nghiệm.
- Ống 1 có khí mùi khai, kết tủa trắng.
- Ống 2 không hiện tượng.
- Ống 3 có kết tủa trắng.
PTHH:
NH4)2SO4+Ba(OH)2→BaSO4+2NH3+2H2O
Pb(NO3)2+Ba(OH)2→Pb(OH)2+Ba(NO3)2