Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2+H2O
CO2+Ba[OH]2->BaCO3+H2O
BaOH2 +H2SO4->BaSO4+2H2O
ta co nBaSO4=1,7475:233=0,0075 MOL
=>nBAoh2=nBASO4=0,0075 MOL
nBaOH2 TG PU VOI CO2 =0,0225-0,0075=0,015 mol
->nCO2=0,015 mol
theo pt nCO2=nCaCO3=0,015 mol
mCaCO3=0,015.100=1,5 g
2) Gọi a là thể tích của NaOH 0,5M cần tìm.
PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 ---------> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
nAl2(SO4)3 = 0,02 mol
- Theo PTHH: nNaOH = 0,12 mol (I)
- Mặt khác nNaOH = 0,5.a mol (II)
-Từ (I) và (II) => 0,12 = 0,5 . a
=> a = 0,24 ( lít ) = 240 (ml)
Vậy để tạo kết tủa tối đa ta phải cần 240ml dd NaOH
Sau phản ứng tạo kết tủa Zn(OH)2 thì KOH còn dư 0,02mol. Do Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính nên sẽ tác dụng với KOH dư theo PTHH như sau:
Zn(OH)2 + 2KOH ---> K2ZnO2 + H2O
0,01.............0.02..............0,01
Vậy sau phản ứng còn dư lại 0,02 mol Zn(OH)2.
a) PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
=> Kết tủa A là Cu(OH)2
Nung Cu(OH)2 ta được:
\(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)
=> Chất rắn B là CuO
=> Nước lọc ra là NaCl
Theo PTHH: n_NaCl=n_NaOH=\(\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
m_ddsaup/ứ=200+100=300ml=0,3 (l)
\(\Rightarrow C_{M\left[NaCl\right]}=\dfrac{0,25}{0,3}=0,83M\)
(1) \(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)
(2) \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
(3) \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{\text{4}}\downarrow+CuCl_2\)
(4) \(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
(5) \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Al2(SO4)3 + 6NaOH = 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0,025 < 0,15 < 0,05
Al2(SO4)3 + 8NaOH = 2NaAlO2 + 4H2O + 3Na2SO4
0,075...... 0,75-0,15=0,6
2Al(OH)3 = Al2O3 + 3H2O
0,05............0,025
nAl2O3=0,025 mol
=> Al(OH)3=0,05 mol
nNaOH = 0,75 mol
nAl2(SO4)3=0,02+0,075=0,1 mol
=> Cm=0,1:0,2=0,5M
Nhỏ từ từ HCO3- và CO3 2- vào axit nên phản ứng sinh ra CO2 ngay lập tức.
tỉ lệ mol CO3 2- : HCO3- = 2 :1
2CO3 2- + HCO3- + 5H+ => 3CO2 + 3H2O
0,032 0,016 0,08 0,048
=> V = 1,0752
HCO3- dư = 0,014
CO3 2- dư = 0,028
mol SO4 2- = mol NaHSO4 = 0,06
OH- = 0,06
Ba 2+ = 0,15
ba 2+ + SO4 2- => BaSO4
0,06 0,06 0,06
HCO3- + OH- => CO3 2- + H2O
0,014 0,014 0,014
Ba2+ +CO3 2- => BaCO3
0,042 0,042 0,042
kết tủa = 0,042. 197 + 0,06. 233 = 22,254
Cho Na vào 2 dd muối:
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2\(\uparrow\)
6NaOH + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 \(\downarrow\)
2NaOH + CuSO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2 \(\downarrow\)
Nếu NaOH dư:
NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O
Khí A: H2
dd B: Na2SO4, NaAlO2 (có thể)
Vì hòa tan E vào dd HCl thấy tan 1 phần \(\Rightarrow\) C có Al(OH)3
Kết tủa C: \(\begin{cases}Cu\left(OH\right)_2\\Al\left(OH\right)_3\end{cases}\)
Nung C:
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O
2Al(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 3H2O
CR D \(\begin{cases}CuO\\Al_2O_3\end{cases}\)
Cho H2 dư qua D nung nóng:
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
E \(\begin{cases}Cu\\Al_2O_3\end{cases}\)
Hòa tan E vào HCl:
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
f, (5) được trung hoà bởi HCl nên (5) là NaOH.
g, (3) tạo kết tủa với HCl, tan kết tủa khi đun nóng nên (3) là Pb(NO3)2
d, (1) không tạo kết tủa với Pb(NO3)2 nên (1) là Ba(NO3)2. Ba(NO3)2 không tạo kết tủa với (4) nên (4) là CaCl2
a, (2) kết tủa trắng với Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2 nên (2) là (NH4)2SO4
=> (6) là Na2CO3