K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2020

Cho các khí lội qua bình đựng dung dịch brom

- Nhận ra SO2 làm brom bị nhạt màu

\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)

- Các khí còn lại không có hiện tượng gì

Cho các khí thu được lội qua dd nước vôi trong dư

- Nhận ra không khí làm đục nước vôi trong do có CO2

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

- O2, N2, H2, CH4 không có hiện tượng gì

Cho tàn đóm đỏ vào mỗi bình

- Nhận ra O2 do tàn đóm vụt sáng, cháy

- N2, H2, CH4 không có hiện tượng

Đốt cháy, cho sản phẩm lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư

- Nhận ra CH4 làm đục nước vôi trong

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)

- N2 và H2 không có hiện tượng gi

Cho qua bình đựng CuO đun nóng

- Nhận ra H2 làm rắn trong bình từ đỏ thành đen

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

- N2 không có hiện tượng gì

26 tháng 2 2020

em cảm ơn ạ

15 tháng 12 2015

HD:

Fe+2 -1e ---> Fe+3 (FeSO4 là chất khử)

Mn+7 + 5e ---> Mn+2 (KMnO4 là chất oxy hóa)

---------------------------------

5Fe+2 + Mn+7 ---> 5Fe+3 + Mn+2

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ---> 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

15 tháng 12 2015

b)

Fe+2 - e ---> Fe+3 (FeS2 là chất khử)

S-1 -5e ---> S+4

2O0 +4e ---> 2O-2 (O2 là chất oxy hóa)

--------------------------------

FeS2 -6e ---> Fe+3 + S+4

2O0 + 4e ---> 2O-2

--------------------------------------

4FeS2 + 11O2 ---> 2Fe2O3 + 8SO2

13 tháng 6 2016

Bài 1 :

Sơ đồ tổng hợp:

13 tháng 6 2016

Hệ số polime hóa của các polime:

PE: (-CH2-CH2-)n => n = 420000/28 = 15000

PVC: (-CH2-CHCl-)n => n = 250000/62,5 = 4000

[C6H7O2(OH)3]n: nxenlulozơ = 1620000/162 = 10000

28 tháng 6 2016

Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:

               SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr         (1)

Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:

                  CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O          (2)

Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:

                         CuO + H2 → Cu + H2O

                     Màu đen       màu đỏ 

28 tháng 6 2016

Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:
                SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr (1)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:
                CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:
                CuO + H2 → Cu + H2O
                    Màu đen màu đỏ 
Chúc bạn học tốt !


 

Bài 1 :Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:a) HCl;b) Nước brom;c) NaOH;d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).Bài 2 :Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.Bài 3 : Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được...
Đọc tiếp

Bài 1 :

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

Bài 2 :

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

Bài 3 :

Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.

b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi

– Thay đổi vị trí nhóm amoni.

– Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .

6
15 tháng 6 2016

Bài 2 :

a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

 

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3 Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH

CH3COO + HOH ⇔ CH3COOH + OH

b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.

Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.

Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.

15 tháng 6 2016

a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol)

nHCl = n=> A chỉ có 1 nhóm NH2,

M= 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)

n: nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH

Gọi công thức của A là H2N-R-COOH

=> m= 145 -45 -16 = 84 (gam): Biện luận suy ra R là gốc C6H12

Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:

b)

bai-5-trang-58-sgk-hoa-12

20 tháng 3 2019

Mọi người cái chỗ câu 2 á là CO2 nha mọi người

Với lại giải nhanh giùm mình nha, mai mình kiểm tra rồi

khocroikhocroikhocroikhocroi

20 tháng 3 2019

Với lại mọi người ơi cái chỗ câu 3c) á là sắt(III)oxit nha

2 tháng 4 2017

1. Cho lá sắt kim loại vào:

a) Lúc đầu xuất hiện bọt khí thoát ra từ á sắt, sắt tan dần. Sau đó khí thoát ra chậm dần, do bọt khí bám trên bề mặt lá sắt ngăn sự tiếp xúc của sắt với dung dịch H2SO4.

Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2

b)

– Lúc đầu bề mặt lá sắt có kim loại màu đỏ bám vào, sau đó khí thoát ra nhanh hơn, sắt bị hoà tan nhanh do có sự ăn mòn điện hoá

Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu↓

– Trong dung dịch H2SO4, lá sắt kim loại là cực âm, kim loại đồng là cực dương. Tại cực âm, sắt kim loại bị oxi hoá : Fe -2e -> Fe2+. Tại cực dương, ion H+ bị khử 2H+ +2e -> H2 :

13 tháng 4 2017

a) Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư thu được khí CH4: Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NAOH dư thu được metylamin.

b) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NAOH, lắc đều, sau đó chiết thu được dung dịch A (C6H5ONa + NaOH dư) và dung dịch B (C6H6 + C5H5NH2 dư) ; sục CO2 dư vào dung dịch A thu được phenol; cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B, lắc đều thu được benzen và dung dịch chứa C6H5NH3Cl + HCl dư; cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa tạo thành sẽ thu được anilin.

11 tháng 1 2016

Theo đề bài thấy rằng, CO2 chiếm thể tích 600ml (tương ứng 0,6 mol), hơi nước chiếm thể tích 1600-800 = 800 ml (tương ứng 0,8 mol).

số mol C = số mol CO2 = 0,6 mol; số mol H = 2 số mol H2O = 1,6 mol. Vì Oxi dư nên A đã bị đốt cháy hết. Số mol A = 0,2 mol. Số mol O2 dư = 0,2; số mol O2 đã phản ứng = 1,0 - 0,2 = 0,8 mol.

Số nguyên tử C trong A = 0,6/0,2 = 3; số nguyên tử H trong A = 1,6/0,2 = 8. Như vậy, A có công thức C3H8Oz.

C3H8Oz + (5 -z/2)O2 ---> 3CO2 + 4H2O

0,2               0,8              0,6         0,8 mol

Từ ptp.ư suy ra: z = 2. Vậy A có công thức phân tử là: C3H8O2.