Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài ta có : nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) PTHH :
\(2Al+3H2SO4->Al2\left(SO4\right)3+3H2\uparrow\)
0,1mol......0,15mol.........0,05mol............0,15mol
b) Số nguyên tử nhôm tham gia pư là :
N = 0,1.6.10^23 = 0,6.10^23 ( ng tử )
Khối lượng nhôm tham gia pư là :
mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
c) khối lượng muốn nhôm sunfat tạo thành là :
mAl2(SO4)3 = 0,15. 342 = 51,3(g)
PTPỨ: Zn + ZnSO4 (dư) -----> CuSO4 + H2
3,01875mol X (số cần tìm) mol
a) nCuSO4 =m:M = 483: 160 = 3,01875 (lật ngược lên trên phương trình đặt và tìm X)
Vậy X = 3,01875.1/1 = 3,01875
=> Vh2= n .22,4 = 3,01875 .22,4 = 67,62 L
b) ta có nzn = n CuSO4= 3,01875 => mZn = n.M = 3,01875 . 65 = 196,21875 g
(bạn không nên ghi nét đứt như mình nhé, sai đó, do bàn phím mình không có nét thẳng)
nZn = 13/65 = 0,2 mol
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
0,2 -> 0,2 -> 0,2 -> 0,2 mol
a/ VH2 = 0,2 * 22,4 = 4,48 l
b/ ZnSO4 = 0,2 * (65 + 32 + 16 *4) = 32,2 g
c/ CuO + H2 -> Cu + H2O
0,2 <- 0,2 -> 0,2 -> 0,2 (mol)
mCuO = 0,2 * (64 + 16) = 16 g
Ta có PTHH: Zn + H2SO4➝ ZnSO4 + H2
a) nZn = 13/65= 0,2 mol ⇒nH2= 0,2 mol⇒VH2=0,2.22.4=4.48l
b)nZnSO4= 0,2 mol⇒ mZnSO4= 0,2. (65+32+16.4)=32,2 g
c) Ta có PTHH: H2+CuO→Cu + H2O
nCuO= 0.2 mol⇒mCuO= 0,2.(16+64)=16g
a) PTHH:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b) Số mol Al tham gia phản ứng là:
5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Theo PTHH, số mol H2 sinh ra là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Thể tích H2 sinh ra là:
0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b) Theo PTHH, số mol muối Al2(SO4)3 thu được sau phản ứng là: 0,2 : 2 = 0,1 (mol)
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
0,1 [ 27.2 + (32+16.4).3 ] = 25,5 (g)
d) Theo PTHH, số mol H2SO4 đã dùng là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Khối lượng H2SO4 đã dùng là:
0,3 ( 1.2+32+16.4) = 29,4 (g)
a, Ta co pthh
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2
Theo de bai ta co
nH2=\(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
b, Theo de pthh
nAl=\(\dfrac{2}{3}nH2=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4mol\)
\(\Rightarrow\)mAl=27.0,4 =10,8 g
c, Teo pthh
nH2SO4=nH2=0,6 mol
\(\Rightarrow\)mH2SO4=0,6 . 98=58,8 g
c, Theo pthh
nAl2(SO4)3=\(\dfrac{1}{3}nH2=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2mol\)
d,Nong do % dd muoi nhom tao thanh la
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{342.0,2}{400}.100\%=17,1\%\)
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100}{1000}.7=0,7\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có tỉ lệ theo PT: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,7}{6}\Rightarrow\) Al hết. HCl dư. Vậy tính theo nAl
b. Theo PT ta có: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c. Theo PT ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
d. Theo PT ta có: \(n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{d^2HCl}=n.C_M=0,6.7=4,2\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_M\) của AlCl3 = \(\dfrac{0,2}{4,2}=0,04\left(M\right)\)
a) \(3H_2SO_4+2Al\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) ( 1 )
\(H_2SO_4+Zn\rightarrow ZnSO_4+H_2\)( 2 )
b) \(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=n_{H_2\left(1\right)}\cdot\dfrac{2}{3}=0,3\cdot\dfrac{2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=n\cdot M=0,2\cdot27=5,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=n\cdot M=0,2\cdot65=13\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(1\right)}=n\cdot M=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(2\right)}=n_{H_2\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(2\right)}=n\cdot M=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=m_{H_2SO_4\left(1\right)}+m_{H_2SO_4\left(2\right)}=29,4+19,6=49\left(g\right)\)
d) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{H_2\left(1\right)}\cdot\dfrac{1}{3}=0,3\cdot\dfrac{1}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n\cdot M=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,2\cdot161=32,2\left(g\right)\)