Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, KL tác dụng với đ H2SO4 là : Mg, Al
Mg + H2SO4 ---------> MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4-----------> Al2[SO4]3 + 3H2
b,KL tác dụng với dung dịch AlCl3 là Mg
3Mg + 2AlCl3 ------>3MgCl2 + 2Al
c, KL tác dụng với dung dịch Cu[NO3]2 là : Mg, Al
Mg + Cu[NO3]2------> Mg[NO3]2 + Cu
2Al + 3Cu[NO3]2--------> 2Al[NO3]3 +3 Cu
H3PO4 đặc với H3PO4 loãng cũng như nhau mà bạn vì H3PO4 chỉ là axit trung bình nên mặc dù ở dạng đặc nhưng H3PO4 sẽ không có tính oxi hóa mạnh như H2SO4 hay HNO3
Cả 5 chất đều tác dụng được với HCl chắc chắn sẽ tác dụng với H3PO4 (đặc nóng là đánh lừa thôi bạn)
PTHH 1. CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
3CaCO3 + 2H3PO4 -> Ca3(PO4)2 + 3CO2 + 3H2O
2. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
3Fe + 2H3PO4 -> Fe3(PO4)2 +3H2
3. MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
3MgO + 2H3PO4 -> Mg3(PO4)2 + 3H2O
4. NaOH + HCl -> NaCl + H2O
3NaOH + H3PO4 -> Na3PO4 + 3H2O
5. Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
3Cu(OH)2 + 2H3PO4 -> Cu3(PO4)2 + 6H2O
Nói chung là nếu so độ mạnh thì HCl với H3PO4 thì gần như là tương đương nhau (HCl mạnh hơn vì khi đặc (C% = 38%) thì HCl mang tính oxi hóa mạnh hơn HCl loãng còn H3PO4 thì không).
Ngoài ra, hiếm dùng H3PO4 hiếm khi được dùng vì dễ chảy rữa (tonc = 42,5oC), khó tìm mua và điều chế hơn HCl, khi tạo muối thường là muối không tan gây đóng cặn và tốc độ phản ứng so với dd HCl cùng nồng độ là chậm hơn
a)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
c) \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+2H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
d)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO3\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
a) Na tan, có khí bay ra, xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần
Na + 2H2O \(\rightarrow\) Na(OH)2 + H2
Na(OH)2 + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Al(OH)3\(\downarrow\)
b) K tan, có khí bay ra, xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2KOH+FeSO_4\rightarrow K_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
c) Fe3O4 tan dần
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O+FeSO_4\)
f) Có khí bay ra
g) - Na tan, có khí bay ra, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng Mg(OH)2
- Na tan, có khí bay ra
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(NaOH+NH_4Cl\rightarrow NaCl+H_2O+NH_3\)
h) - Na tan, có khí bay ra, xuất hiện chất ko tan màu xanh lơ
- Na tan có khí bay ra, xuất hiện chất ko tan màu xanh lơ
i) - Ba tan, có khí bay ra, xuất hiện kết tủa trắng BaCO3
- Ba tan có khí bay ra xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai NH3
- Ba tan có khí bay ra xuất hiện kết tủa trắng BaSO4
j) Sắt tan dần xuất hiện chất rắn màu xám bạc và dd chuyển sang màu xanh lục
\(Fe+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3Ag\downarrow\)
k) Fe tan dần, xuất hiện chất rắn màu xám bạc bám trên đinh sắt, sau đó có hất rắn màu đỏ bám vào, đồng thơi màu xanh của dd nhạt dần.
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(Fe_{dư}+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
l) - xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
\(NaOH_{dư}+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2o\)
- xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần
\(6NaOH_{dư}+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
\(NaOH_{dư}+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O
Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2
mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)
⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)
mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)
⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)
Như vậy Ba(OH)2 hết
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ Khối lượng kết tủa thu được là
8 + 46,6 = 54,6 (g)
1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)
nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)
⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là
0,07 . 58,5 = 4,095 (g)
Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)
⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V
Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)
Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)
Sai thì thôi nhá!!!
8,
a, PTHH: CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
Cu(OH)2+2HCl--->CuCl2+2H2O
b, pt: AgNO3+HCl--->AgCl+HNO3
c, pt: BaCO3+2HCl--->BaCl2+H2O+CO2
K2SO3+2HCl--->2KCl+H2O+SO2
1. a) 2Mg + O2->2 MgO
2Fe+ 3Cl2-> 2FeCl3
Fe+ 2HCl-> FeCl2+H2
2Al+ 3CuSO4-> Al2(SO4)3+3Cu
PTHH e ,f và g ko xảy ra
Cu+ 2AgNO3-> Cu(NO3)2+ 2Ag