Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Hỏi :
Does Julia Robert French?
- Trả lời : No, she isn't [ Is not ] French.
=> Công thức :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
- HỎi : A: Where is Molly?
- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.
- Công thức :
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
- Với động từ tận cùng là “ie”
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
1.
- Do you to learn English?
Do + S + Vo ?
- Yes, I do.
2.
- Have you ever seen this cat?
Have + S + Vpp ?
- No, I haven't.
1,we / in / Da Nang / city / in / house / a / live /.(sắp xếp thành câu hoàn chỉnh)
We live in a house in Da Nang city.
2,This is my pencil.(chuyển câu sang hình thức số nhiều)
These are my pencils.
3,My sister and I are teachers.(thay cụm từ gạch chân bằng 1 đại từ nhân xưng thích hợp)
She and I are teachers
4,Mr Nam is an engineer.(chuyển câu sang thể nghi vấn)
Is Mr.Nam an engineer?
5,That is a eraser.(sửa lỗi sai trong câu)
That is an eraser.
6,How old is your father?(trả lời câu hỏi)
My father is 40 years old.
Đặt câu hỏi cho từ gạch dưới :
1. I live in Ho Chi Minh City .
Từ gạch dưới là : in Ho Chi Minh City.
=> Where do you live ?
3 . It's a couch .
Từ gạch dưới là : a couch
=> What is it ?
Chuyển đổi câu :
1 . What is her job ?
=> What dose she do ?
2 . She is Thanh .
=> Her name is Thanh
Đây là những học sinh giỏi nhất trong lớp tôi
=> These are the best students in my class.
Mã đấy liên kết với web này :Tiếng Anh 6 Tập 1 | Sách Mềm
Bạn có thể làm bài tập trên đó ,nó rất hiệu quả và bổ ích
A: I’m looking for my friend.
(Mình đang tìm bạn của mình.)
B: Is your friend a boy or girl?
(Bạn của bạn là con trai hay con gái?)
A: My friend is a girl.
(Bạn của mình là con gái.)
B: What does she look like?
(Cô ấy trông như thế nào?)
A: She is lovely. She is slim and short. She has short black hair.
(Bạn ấy đáng yêu. Bạn ấy mảnh mai và thấp bé. Bạn ấy có mái tóc đen ngắn.)
B: What is she wearing?
(Bạn ấy đang mặc gì?)
A: She is wearing a blue school bag. She is taking some books in her arms.
(Bạn ấy đang đeo một chiếc cặp màu xanh lam. Bạn ấy đang cầm một số cuốn sách trên tay.)
B: Is she wearing glasses?
(Bạn ấy có đeo kính không?)
A: No, she isn’t.
(Không.)
B: Is it Lily?
(Có phải là Lily không?)
A: That’s it!
(Đúng rồi!)
#)Giải :
Bài 1 :
a) Để 5* là số nguyên tố => 5* chỉ có 2 ước là 1 và 5*
=> * = 3 hoặc 9
b) Nếu vắng 1 học sinh thì có mặt xếp 2, 3, 6, 7 hàng đều vừa đủ
=> Số học sinh khi văng 1 chia hết cho 2, 3, 6, 7
Để số học sinh chia hết cho 2 => chữ số cuối cùng phải là 2,4,6,8
Mà số học sinh của lớp trong khoảng 35 - 45 em
=> Ta chọn được các số 36; 38; 40; 42
Để số học sinh của lớp chia hết cho 3 => tổng các chữ số phải chia hết cho 3
=> Ta chọn được các số 36; 42
Để số học sinh của lớp chia hết cho 6 => phải chia hết cho cả 2 và 3
Vậy hai số đều thỏa mãn
Vì trong 2 số chỉ có 42 chia hết cho 7 => Số học sinh của lớp đó khi vắng 1 là 42 học sinh
=> Số học sinh lớp đó là : 42 + 1 = 43 ( học sinh )
Đ/số : 43 học sinh.
Dịch các câu sau :
1. Nằm vừa qua họ ko phải là hs giỏi.
=> Last year, they weren’t good pupils.
2. Cách đây 4 ngày, có nhiều BTVN trong sách của tôi.
=> Four days ago, there was much homework in my book.
3.Họ là những công nhân.
=> They are workers.
4. Họ làm nghề gì?
=> What do they job?
a) there is a student in the class (+)
there isn't any student in the class(-)
Is there a student in the class?
b) my father is a worker(+)
my father isn't a worker(-)
Is your father worker?
mình ko chắc chắn nhé
để trả lời