Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nZn= \(\dfrac{13}{65}=0,2\) (mol)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,2\) (mol)
⇒ \(m_{H_2SO_4}=\) 0,2 . 98 = 19,6 (g)
b) Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2\) (mol)
⇒ \(m_{ZnSO_4}=\) 0,2 . 161 = 32,2 (g)
c) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\) (mol)
⇒ \(V_{H_2}\)= 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
nZn = 13/65= 0,2 mol
theo pthh: nZn = nH2SO4
=> nH2So4= 0.2 mol
Khối lượng H2So4 = 98g
=>m H2So4 = 98 * 0,2 =19.6 g ( * là phép nhân :))
- Câu B giải tương tự
Câu c: theo pthh n Zn = n H2 = 0,2 mol
=> VH2= 0,2 *22,4 = 4,48 l
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b)\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
pt: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,25 mol 0,5 mol <--- 0,25 mol
=>\(m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
c)\(V_{HCl}=\frac{n_{HCl}}{C_{M_{HCl}}}=\frac{0,5}{0,5}=1\)
a, Zn + 2HCL → ZnCl2 + H2
b, Số mol của hidro là : n = m/M = 5,6/ 22,4=0,25 mol
Theo PTPU : số mol của kẽm là 0,25 mol => khối lượng kẽm tham gia phản ứng là m = n.M = 16,25 g
c,Theo PTPU : số mol của dung dịch HCl là : 0,25 × 2=0,5 => thể tích dung dịch HCl là : V= n/ CM = 0,5 / 0,5 = 1 lit́
PTPỨ: Zn + ZnSO4 (dư) -----> CuSO4 + H2
3,01875mol X (số cần tìm) mol
a) nCuSO4 =m:M = 483: 160 = 3,01875 (lật ngược lên trên phương trình đặt và tìm X)
Vậy X = 3,01875.1/1 = 3,01875
=> Vh2= n .22,4 = 3,01875 .22,4 = 67,62 L
b) ta có nzn = n CuSO4= 3,01875 => mZn = n.M = 3,01875 . 65 = 196,21875 g
(bạn không nên ghi nét đứt như mình nhé, sai đó, do bàn phím mình không có nét thẳng)
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) nFe = 11,2 / 56 = 0,2 (mol)
=> nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c) nHCl = 2.nFe = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
d) nFeCl2 = nFe = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mZn +mH2SO4 -> mZnSO4 + mH2
-> mH2SO4=(mZnSO4 + mH2) - mH2
-> mH2SO4=(40,25 + 0,5) - 16,25
-> mH2SO4= 24,5g
Vậy khối lượng H2SO4 cần dùng là 24,5g
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
a)mZn+mH2SO4-ZnSO4+H2
b)Khối lượng H2SO4=24,5
Nhớ tick cho mik nếu như cảm thấy mik trả lời đúng nha
a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
m H2 =\(\frac{5,6}{22,4}.2=0,5\left(g\right)\)
b) Áp dụng định luật bảo tooanf khối lượng ta có
m\(_{H2SO4}=m_{H2}+m_{ZnSO4}-m_{Zn}\)
=40,25+0,5-16,25=24,5(g)
PTHH : Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Từ PT \(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=n_{Fe}.2=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
a) \(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22=4,48\left(l\right)\)
b) mHCl = M.n = 36,5.0,4= 14,6 (g)
c) \(m_{FeCl_2}=M.n=127.0,2=25,4\left(g\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2(mol)
=> nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ nHCl = 2nFe = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ nFeCl2 = nFe = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 25,4 gam
2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g
1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ m_{Zn} = 0,3.65 = 19,5(gam)\\ m_{ZnSO_4} = 0,3.161 = 48,3(gam)\)
a) Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
b) Ta có : VH2= 6,72(l) → nH2= nZn=nZnSO4=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
mZn=0,3.65=19,5(gam)
mZnSO4=0,3.161=48,3(gam)