Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Gọi A là giao điểm d1 và d2 \(\Rightarrow\) pt hoành độ của A:
\(x+2=5-2x\Rightarrow3x=3\Rightarrow x=1\Rightarrow y=3\)
\(\Rightarrow A\left(1;3\right)\)
Thay tọa độ A vào pt d3: \(3=3.1\) (thỏa mãn) \(\Rightarrow A\in d_3\)
Vậy d1, d2, d3 đồng quy tại A
b/ Để \(d_1;d_2;\Delta\) đồng quy \(\Leftrightarrow\Delta\) đi qua A
\(\Leftrightarrow3=m.1+m-5\Rightarrow m=4\)
a/ \(y=-2x-5\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2m=-2\\m-1=-5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) không tồn tại m thỏa mãn
b/ \(y=x-2\)
\(\Rightarrow2m.1=-1\Rightarrow m=-\frac{1}{2}\)
Bài 2:
Hệ phương trình tọa độ giao điểm M:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=3x-2\\2y-x=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow M\left(1;1\right)\)
Bài 3:
Hệ pt tọa độ giao điểm A của d1 và d2:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=2x-3\\y=x-1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow A\left(2;1\right)\)
Để 3 đường thẳng đồng quy \(\Leftrightarrow d_3\) qua A
\(\Rightarrow\left(m-1\right).2+2=1\Rightarrow m=\frac{1}{2}\)
Đồ thị:
Lời giải:
Tìm tọa độ điểm $A$
PT hoành độ giao điểm $(d_1)$ và $(d_3)$:
\(x-(-x+3)=0\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}\)
Với \(x=\frac{3}{2}\rightarrow y=\frac{3}{2}\). Vậy \(A(\frac{3}{2}; \frac{3}{2})\)
Tìm tọa độ điểm $B$:
PT hoành độ giao điểm $(d_2)$ và $(d_3)$:
\(2x-(-x+3)=0\Leftrightarrow x=1\)
Với \(x=1\rightarrow y=2x=2\). Vậy \(B(1,2)\)
\(\Rightarrow AB=\sqrt{(\frac{3}{2}-1)^2+(\frac{3}{2}-2)^2}=\frac{\sqrt{2}}{2}\)
Gọi giao điểm của $(d_3)$ với $Ox,Oy$ là $M,N$
Dễ thấy $M( 3;0); N(0; 3)$
\(\Rightarrow OM=ON=3\)
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông. Gọi $k$ là khoảng cách từ $O$ đến đường thẳng $AB$
\(\Rightarrow \frac{1}{k^2}=\frac{1}{OM^2}+\frac{1}{ON^2}=\frac{2}{9}\Rightarrow k=\frac{3\sqrt{2}}{2}\)
Vậy: \(S_{OAB}=\frac{k.AB}{2}=\frac{\frac{3\sqrt{2}}{2}.\frac{\sqrt{2}}{2}}{2}=\frac{3}{4}\) (đơn vị diện tích)