Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
\(Ca+2H_2O-->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(n_{Ca}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Cứ 1 mol Ca phản ứng thì khối lượng tăng 34(g)
0,1_____________________________ x
=>x=0,1.34=3,4(g)
mà đề cho tăng 3,9 gam
=> khối lượng tăng = khối lượng H2 thoát ra
=>mH2 =3,9-3,5=0,4(g)=>\(n_{H_2}=0,4:2=0,2\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 2 : Bột sắt là một loại hóa chất công nghiệp rất độc, được ứng dụng nhiều trong việc nhuộm màu, tẩy rửa mạch điện tử,…Bột sắt có CTHH là FeCl3
a) \(2C_6H_6+15O_2\underrightarrow{t^o}12CO_2+6H_2O\)
b) \(n_{C6H6}=\frac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\)
\(2C_6H_6+15O_2\underrightarrow{t^o}12CO_2+6H_2O\)
0,1_______0,75__0,6_______0,3(mol)
\(m_{CO2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)
\(m_{H2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
a) C6H6 + 15/2O2 -----> 6CO2 + 3H2O
b) n C6H6=7,8/78=0,1(mol)
Theo pthh
n CO2=6n C6H6=0,6(mol)
m CO2=0,6.44=26,4(g)
n H2O=3n C6H6=0,3(mol)
m H2O=0,3.18=5,4(g)
1/
* Làm gỉ các kim loại khi để kim loại lâu trong khí oxi:
-Kim loại mạnh tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường. Do đó các kim loại này thường ở dạng hợp chất ngoài không khí.
-Kim loại trung bình và đồng phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao. Một số kim loại để lâu ngoài không khí tạo thành hợp chất oxitlàm mất dần đi tính chất ban đầu, ví dụ như để sắt ngoài không khí ẩm lâu ngày tạo thành Fe2O3 (Sắt (III) oxit) rất giòn và dễ gãy, người ta gọi hiện tượng này là gỉ sét.
-Kim loại yếu còn lại khó tham gia phản ứng với oxi (như vàng, bạc, platin).
PTPƯ minh họa:
Na+O2\(\rightarrow\)NaO2
4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
Công thức chung:
Kim loại + oxi \(\rightarrow\) oxit kim loại
* Có thể tác dụng với phi kim(trừ các loại halogen)
PTPƯ minh họa:
C+O2\(\rightarrow\)CO2
Công thức chung
Phi kim + khí oxi → oxit phi kim
3Fe + 2O2 → Fe3O4
⇒ phản ứng hoá hợp
2M(OH)n → M2On + nH2O
⇒ phản ứng phân hủy
2CO + O2 → 2CO2
⇒ phản ứng hoá hợp
BaCO3 → BaO + CO2
⇒ phản ứng phân hủy
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
⇒ phản ứng phân hủy
1. Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
2. nFe2O3= 5/160=1/32 mol
nH2SO4= 0.075 mol
Lập tỉ lệ: 1/32 > 0.075/3 => Fe2O3 dư
nFe2O3 dư= 1/32 - 0.075/3= 1/160 mol
mFe2O3 dư= 1/160*160=1 g
3. nFe2(SO4)3= 0.075/3=1/40 mol
mFe2(SO4)3= 1/40*400=10g
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 3H2SO4 => Fe2(SO4)3 + 3H2O
nFe2O3 = m/M = 5/160 =1/32 (mol);
nH2SO4= 0.075 (mol)
Lập tỉ số: 1/32 > 0.075/3 => Fe2O3 dư, H2SO4 hết
nFe2O3 dư = 1/32 - 0.075/3= 1/160 (mol) mFe2O3 dư = n.M = 1/160x160 = 1
nFe2(SO4)3 = 0.075/3 =1/40 (mol)
mFe2(SO4)3 = n.M = 10 (g)
1/ 2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2 ⇒ Phản ứng phân hủy
2/ 2Fe + 3Cl2 -to-> 2FeCl3 ⇒ Phản ứng hóa hợp
3/ 4Al(NO3)2 -to-> 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2 ⇒ Phản ứng phân hủy
4/ P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4 ⇒ Phản ứng hóa hợp
5/ N2 + 3H2 --> 2NH3 ⇒ Phản ứng hóa hợp
6/ Fe2O3 + 3CO --> 2Fe + 3CO2 ⇒ Phản ứng oxi hóa - khử
7/ 2Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3H2O ⇒ Phản ứng phân hủy
8/ 4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O ⇒ Phản ứng oxi hóa - khử
1. KNO3 ------> KNO2 + O2
2. Fe + Cl2 ------> FeCl3
3. Al(NO3)2 ------> Al2O3 + NO2 + O2
4. P2O5 + H2O ------> H3PO4
5. N2 + H2 ------> NH3
6. Fe2O3 + CO ------> Fe + CO2
7. Al(OH)3 ------> Al2O3 + H2O
8. Fe(OH)2 + O2 ------> Fe2O3 + H2O
*Phản ứng phân hủy : 1,3,7,8
*Phản ứng hóa hợp : 2,4,5,6
2 : 3 : 1 : 6
Theo ĐLBTKL ta có:
mAl(OH)3 + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2O
mH2SO4 = 51,3 + 16,2 - 23,4 = 44,1 (g)
a) PTHH:\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Tỉ lệ: 4:3:2 (ko chắc đâu)
b)PTHH: \(3Ca\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
Tỉ lệ: 3:2 : 1 : 6 (rất không chắc chỗ này)
c)Sửa đề: Sơ đồ phản ứng là: \(Fe\left(OH\right)_2+O_2+H_2O\)---> \(Fe\left(OH\right)_3\)(em nghĩ chỗ cái nhóm OH nên sửa lại như trên)
PTHH:\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
Tỉ lệ: 4 : 1 : 2 : 4
d) \(2Mg+2HCl\rightarrow2MgCl+H_2\)
Tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 1
P/s: Em rất ko chắc chỗ cái tỉ lệ ấy!