K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2017

3) a) a) K mở thì ta có mạch

((R2ntR4)//R1)ntR3

=>Rtđ=\(\dfrac{\left(R2+R4\right).R1}{R2+R4+R1}+R3=3,6\Omega\)

=>\(I=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{7,2}{3,6}=2A\)

Vì R241ntR3=>I241=I3=I=2A

Vì R24//R1=>U24=U1=U241=I241.R241=2.1,6=3,2V

Vì R2ntR4=>I2=I4=I24=\(\dfrac{U24}{R24}=\dfrac{3,2}{8}=0,4A\)

Vì ampe kế nối tiếp R2=>Ia=I2=0,4A

Vậy ampe kế chỉ 0,4A

b) K đóng ta có mạch

((R2//R3)ntR1)//R4

=>R23=1\(\Omega\)

=>R231=3\(\Omega\)

=>Rtđ=2\(\Omega\)

=>\(I=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{7,2}{2}=3,6A\)

Vì R231//R4=>U231=U4=U=7,2V

Vì R23ntR1=>I23=I1=I231=\(\dfrac{U231}{R231}=\dfrac{7,2}{3}=2,4A\)

Vì R2//R3=>U2=U3=U23=I23.R23=2,4.1=2,4V

=>I2=\(\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{2,4}{2}=1,2A\)

Vì ampe kế nỗi tiếp R2=>I2=Ia=1,2A

Vậy ampe kế chỉ 1,2A

4 tháng 11 2017

Câu b sai hoàn toàn nhé !!

Mạch điện phải là ((R3//R4)nt R1) // R2

Rtđ=10/3 ôm

=>I=U/Rtđ=5.4A

Ta lại có U=U2=U134=18V=>I2=U2/R2=18/6=3A

=>I134=I-I2=5.4-3=2.4A

vÌ I134=I1=I34=2.4A

=>U1=I1R1=14.4V

=>U34=U134-U1=3.6V

Ta lại coq R4//R3=>U3=U4=U34=3.6v

=>i3=0.6A và i4=1.8A

Vì I1=I3+I4=2.4A nên dòng điện qua R3 từ N đến M do vậy IA=I3+I2=3.6A

27 tháng 5 2017

Điện trở toàn mạch của đoạn mạch AB là:

Rtm = \(\dfrac{U}{I}=\dfrac{48}{1,6}=30\left(\Omega\right)\)

Mặt khác vì R1//R2//R3 nên

\(\dfrac{1}{R_{tm}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\)

mà R2 = \(\dfrac{1}{2}R_1\)

R3 = \(\dfrac{1}{3}R_1\)

=> \(\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}R_1}+\dfrac{1}{\dfrac{1}{3}R_1}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{2}{R_1}+\dfrac{3}{R_1}=\dfrac{6}{R_1}\)

=> R1 = 6 . 30 = 180\(\Omega\)

=> R2 = 90\(\Omega\)

=> R3 = 60 \(\Omega\)

=> I1 = \(\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{48}{180}=\dfrac{4}{15}A\)

I2=\(\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{48}{90}=\dfrac{8}{15}A\)

I3 = \(\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{48}{60}=0,8A\)

sách tài liệu dạy học chủ đề 4 bài tập vận dụng định luật OHM. Bài 1:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.1,trong đó R1=30Ω, R2=60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=18V. a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b)Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế. Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như H4.2,trong đó R1=20Ω R2=80Ω, nguồn điện có hiệu điện...
Đọc tiếp

sách tài liệu dạy học chủ đề 4 bài tập vận dụng định luật OHM.

Bài 1:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.1,trong đó R1=30Ω, R2=60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=18V.

a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b)Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế.

Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như H4.2,trong đó R1=20Ω R2=80Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=24V.

a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b)Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế.

Bài 3:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.3,trong đó R1=80Ω, R2=40Ω, R3=40Ω, ampe kế A chỉ 0,15A.

a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b) Tính hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Bài 4:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.4,trong đó R1=60Ω, R2=40Ω, R3=36Ω, UAB=9V.

a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b) Tính cường độ dòng điện mạch chính, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

0
sách tài liệu dạy học chủ đề 4 bài tập vận dụng định luật OHM. Bài 1:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.1,trong đó R1=30Ω, R2=60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=18V. a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b)Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế. Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như H4.2,trong đó R1=20 R2=80, nguồn điện có hiệu điện thế...
Đọc tiếp

sách tài liệu dạy học chủ đề 4 bài tập vận dụng định luật OHM.

Bài 1:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.1,trong đó R1=30Ω, R2=60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U=18V.

a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b)Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế.

Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như H4.2,trong đó R1=20 R2=80, nguồn điện có hiệu điện thế U=24V.

a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch và tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b)Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế.

Bài 3:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.3,trong đó R1=80Ω, R2=40Ω, R3=40Ω, ampe kế A chỉ 0,15A.

a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b) Tính hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Bài 4:Cho mạch điện có sơ đồ như H4.4,trong đó R1=60Ω, R2=40Ω, R3=36Ω, UAB=9V.

a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b) Tính cường độ dòng điện mạch chính, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

4
8 tháng 9 2019
https://i.imgur.com/vYqUzPY.jpg
8 tháng 9 2019
https://i.imgur.com/OVg87zB.jpg
27 tháng 5 2017

I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{8}{20}=0,4A\)

Vì R1 mắc trên mạch chính nên I1 = Ic = 0,4 A

=> RPQ = \(\dfrac{U_{PQ}}{I_c}=\dfrac{20}{0,4}=50\Omega\)

Vì R1 nt R2 nt R3

nên RPQ = R1 + R2 + R3 = 20 + 25 + R3= 50

=> R3 = 5\(\Omega\)