Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có:
U2=I2R2=34.2V
do U1=U2=U3=U nên U=34.2V
ta lại có:
\(I_1=\frac{U_1}{R_1}=1.425A\)
\(I_3=\frac{U_3}{R_3}=0.95A\)
mà I=I1+I2+I3=1.425+0.95+1.9=4.275A
a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)
b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
a . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
– Điện trở tương đương:
R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)
– Cường độ dòng điện trong mạch
I = = = 2(A)
– Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:
U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)
U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)
b.
Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)
P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)
c.
Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)
d.
Điện trở của biến trở:
– Cường độ dòng điện qua R1:
P1 = I12R1
= 0,25(A) ⇒ I1 = 0,5(A)
-Điện trở toàn mạch:
– Điện trở của biến trở:
Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 (Ω)
cho mk hỏi thêm ý này nha
Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là cực đại thì biến trở phỉa có giá trị là bao nhiêu ?
a) Điện trở tương đương của cả đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_3+\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=12+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12+12=24\left(\Omega\right)\)
b) Vì \(R_3ntR_1R_2\) => CĐDĐ qua \(R_3\) là CĐDĐ qua mạch chính.
Ta có : \(I_3=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{24}=1\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 là :
\(U_3=I_3\cdot R_3=1\cdot12=12\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và R2 là :
\(U_2=U_1=24-12=12\left(V\right)\)
CĐDĐ qua R1 và R2 là :
\(I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(A\right)\)
a) điện trở tương đương toàn mạch là
Rtd= R1+R2= 80 ôm
Cường độ dòng điện qua R2 là
\(I2=Imc=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{24}{80}=0,3A\)
Hiệu diện thế 2 dầu R2 là
U2=I2.R2 = 0,3.60=18 V
b) khi mắc R3// R2
=> U2=U3
mà U1=U2, U1+U2=U
=>2U2=24V=>U2=U1=12V
=>U3=12v
Cường độ dòng điện qua R1
\(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
Cường độ dòng điện qua R2 là
\(I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{60}=0,2A\)
cường độ dòng điện qua R3 là
I3=I1-I2=0,6-0,2=0,4 A
Giá trị của điện trở R3 là
R3=U3/I3= 12/0,4=30 ôm
a) sơ đồ mạch điện như sau : Đ1nt Rx
b) Hiệu điện thế của bóng đèn khi sáng bình thường là : U=R*I =3*2=6V . Hiệu điện thế của hai đầu biến trở là : 12-6=6V . Vì hai bóng mắc nối tiếp nên có cùng cường độ dong điện là I=2A . => điện trở R2 phải có giá trị là : R2=U2/I =6/2=3 ôm.
c)Vì hợp chất nikelin có điện trở suất là: 0.4*10^-6 . Nên ta thay vào công thức tính điện trở của dây dẫn ta được : 60=0.4*10^-6 * d/2*10^-6 => d=300m
chắc là vậy , chưa chắc đã đúng đâu!!
Tóm tắt :
\(R_1=12\Omega\)
\(R_2=24\Omega\)
U = 18V
\(R_{tđ}=?\)
I = ?
P= ?
Tỉ số của : S1 và S2 ?
GIẢI :
* Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1 +R_2=12+24=36\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{36}=0,5\left(A\right)\)
* Công suất tiêu thụ của mạch là
\(P=U.I=18.0,5=9\left(W\right)\)
* Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\rho_2=\rho_1=\rho\\l_1=l_2=l\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho.\dfrac{l}{S_1}}{\rho.\dfrac{l}{S_2}}=\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{1}{2}\)
=> \(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{1}{2}\)
HAY : S2 = 2S1
a) Rtđ=150\(\Omega\);\(I=\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{11}{15}A\)=>I1=I2=I=\(\dfrac{11}{15}A\)
b) A=p.t=U.I.t=110.\(\dfrac{11}{15}.\)10.60=48400J
c) \(R2=p.\dfrac{l}{S}=>S=\dfrac{p.l}{R}=1,36.10^{-8}m^2\)