Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xay ra là quả trứng sủi bọt, do khí cacbon dioxit thoát ra ngoài.
Phương trình phản ứng:
Axit clohidric + canxi cacbonat -> canxi clorua + cacbon dioxit + nước
Chất phản ứng: axit clohidric và canxi cacbonat.
Sản phẩm: canxi clorua, khí cacbon dioxit và nước.
A/ Dấu hiệu có phản ứng là khi bỏ quả trứng vào dung dịch axit sunfuric thấy sủi bọt ở vỏ
b/ PTHH chữ:
Canxi cacbonat + axit sunfuric ===> canxi sunfat + cacbonic + nước
Bài 1:
\(M_{CaCO_3}=40+12+16\times3=100\left(g\right)\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{100}\times100\%=40\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{100}\times100\%=12\%\)
\(\%O=100\%-40\%-12\%=48\%\)
Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra : thoát khí các bô níc CO2 , kèm theo kết cấu vỏ trứng bị tán rã .
Phương trình phản ứng : CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xảy ra là quả trứng sủi bọt, do khí cacbon dioxit thoát ra ngoài.
Phương trình phản ứng:
Axit clohidric + canxi cacbonat -> canxi clorua + cacbon dioxit + nước
Chất phản ứng: axit clohidric và canxi cacbonat.
Sản phẩm: canxi clorua, khí cacbon dioxit và nước.
a)CaCO3 +2HCl-----> CaCl2 + CO2 +H2O
b) Ta có
n\(_{CaCO3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{CaCl2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{CaCl2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
V\(_{CO2}=0,1.22,4=2,25\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Dấu hiệu nận biết có phản ứng xảy ra là vỏ trứng sủi bọt
Phương trình chữ là
axit clohidric + canxi cacbonat \(\rightarrow\) canxi clorua + khí cacbon đioxit
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xay ra là quả trứng sủi bọt, do khí cacbon dioxit thoát ra ngoài.
Phương trình phản ứng:
Axit clohidric + canxi cacbonat -> canxi clorua + cacbon dioxit + nước
Chất phản ứng: axit clohidric và canxi cacbonat.
Sản phẩm: canxi clorua, khí cacbon dioxit và nước.
Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)
a) PTHH:
2NaHCO3 \(\underrightarrow{t^o}\)Na2CO3+H2O+CO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mNaHCO3=mNa2CO3+mH2O+mCO2
c) => mCO2=mNaHCO3-(mNa2CO3+mH2O)=84-(53+9)=22 (g)
2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g
1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước
a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!
a) Dấu hiệu của phản ứng: Sủi bọt ở vỏ trứng
b) Canxi cacbonat + axit clohidric ==> canxi clorua + cacbonic + nước
c) PTHH: CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O