K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2016

PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2

a/ nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol

=> nZn = 0,15 mol

=> mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam

b/ => nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol

=> mHCl = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam

c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2

<=> mZnCl2 = 9,75 + 10,95 - 0,15 x 2 = 20,4 gam

d/ PTHH: H2 + Cl2 ===> 2HCl

nCl2 = 14,2 / 71 = 0,2 mol

=> H2 hết, Cl2

=> nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol

=> mHCl(thu được) = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam

 

Bài 1 Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO . a) Lập PTHH. b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng. Bài 2 Khi nung 100 kg đá vôi (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO)và 44 kg cacbonic. a)Lập PTHH b)Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra? c)Tính khối lượng canxi oxit thu được. Bài 3 Cho 112 g sắt tác dụng với dd axit clohidric (HCl) tạo ra 254 g sắt II clorua (FeCl2) và 4 g khí hidro...
Đọc tiếp

Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH.
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng.

Bài 2
Khi nung 100 kg đá vôi (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO)và 44 kg cacbonic.
a)Lập PTHH
b)Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra?
c)Tính khối lượng canxi oxit thu được.

Bài 3
Cho 112 g sắt tác dụng với dd axit clohidric (HCl) tạo ra 254 g sắt II clorua (FeCl2) và 4 g khí hidro bay lên.
a/ Lập PTHH
b/ Khối lượng axit clohiđric đã dùng là bao nhiêu.

Bài 4
Cho axit clohiđric HCl tác dụng canxicacbonat CaCO3 tạo thành CaCl2, , H2O và khí cacbonic CO2 thoát ra.
a/ Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
b/ Lập PTHH.
c/ Tính khối lượng khí cacbonic thoát ra khi biết khối lượng các chất như sau:axit clohiđric:7,3g ; canxicacbonat:10g ; canxiclorua:11,1g ; nước:1,8 g.

Bài 5
Cho 13,5 g nhôm vào dd axit sunfuric H2SO4 tạo ra 85,5 g nhôm sunfat và 1,5 g khí hiđro.
a/ Lập công thức nhôm sunfat tạo bởi nhôm và nhóm SO4.
b/ Lập PTHH.
c/ Viết công thức khối lượng.Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng.

Bài 6
Cân bằng các phản ứng sau:
a) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b) M + HNO3 → M(NO3)n + NO2 + H2O
c) M + HNO3 → M(NO3)3 + NO + H2O
d) MO + H2SO4 → M2(SO4)3 + SO2 + H2O

1
25 tháng 4 2018

Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:

\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)

28 tháng 7 2019

Câu 1:
PTHH:
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
x............3x...............x.............1,5
\(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
y............2y.................y............y

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg.
ta có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=0,8\\27x+24y=7,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a. \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
b. \(m_{AlCl_3}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2\left(pt1\right)}=\left(1,5.0,2\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(pt2\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

7 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/tLCnaxf.jpg
7 tháng 7 2019

PTPU

Mg+ 2HCl\(\rightarrow\) MgCl2+ H2\(\uparrow\) (1)

MgCl2+ 2NaOH\(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\)+ 2NaCl (2)

Mg(OH)2\(\xrightarrow[]{to}\) MgO+ H2O (3)

có: nMg= \(\frac{4,8}{24}\)= 0,2( mol)

theo ptpư(1) có: nHCl= 2nMg= 0,4( mol)

\(\Rightarrow\) mdd HCl= \(\frac{0,4.36,5}{20\%}\)= 73( g)

có: nMgCl2= nH2= nMg= 0,2( mol)

\(\Rightarrow\) mMgCl2= 0,2. 95= 19( g)

có: mdd sau pư= mMg+ mdd HCl- mH2

= 4,8+ 73- 0,2. 2= 77,4( g)

\(\Rightarrow\) C%MgCl2= \(\frac{19}{77,4}\). 100%= 24,55%

theo ptpư(2) có: nMg(OH)2= nMgCl2= 0,2( mol)

\(\Rightarrow\) mMg(OH)2= 0,2. 58= 11,6( g)

theo ptpư(3) có: nMgO= nMg(OH)2= 0,2( mol)

\(\Rightarrow\) mMgO= 0,2. 40=8( g)

10 tháng 4 2018

nMg = \(\dfrac{4,8}{24}=0,2\) mol

Pt: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

0,2 mol--------------> 0,2 mol-> 0,2 mol

VH2 thu được = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)

mMgSO4 tạo thành = 0,2 . 120 = 24 (g)

nH2 pứ = 0,2 . 80% = 0,16 mol

Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

..............0,16 mol--> 0,16 mol

mCu thu được = 0,16 . 64 = 10,24 (g)

24 tháng 4 2019

Gọi kim loại hóa trị II là A, kim loại hóa trị III là B

A + 2HCl => ACl2 + H2

2B + 6HCl => 2BCl3 + 3H2

nHCl = 0.17 x 2 = 0.34 (mol)

==> mHCl = n.M = 36.5 x 0.34 = 12.41 (g)

Theo phương trình ==> nH2 = 0.17 (mol) ==> VH2 =22.4 x 0.17 = 3.808 (l)

m muối = mHCl + mA + mB - mH2 = 12.41 + 4 - 0.17 x 2 = 16.07 (g)

H2 + CuO => Cu + H2O

Fe2O3 + 3H2 => 2Fe + 3H2O

mhh = n.M = 0.17 x 120 = 20.4 (g)

24 tháng 4 2019

Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2

Gọi x,y,z (mol) lần lượt là số mol của Mg,Fe,Zn

nH2 = V/22.4 = 1.344/22.4 = 0.06 (mol)

nH2SO4 = 0.2 x 1 = 0.2 (mol)

Theo phương trình nH2SO4 = nH2 (mà 0.2 = 0.06) ===> vô lý

Xem lại đề???

11 tháng 12 2016

a) Mg + 2HCl - - -> MgCl2 + H2

Tỉ lệ Mg : HCl : MgCl2 : H2 = 1 : 2 : 1 : 1
b) 8Al + 3H2SO4 - - -> 4Al2(SO4)3 + 3H2

Tỉ lệ Al : H2SO4 : Al2(SO4)3 : H2 = 8 : 3 : 4 : 3

11 tháng 12 2016

a) Mg + 2HCl ===>MgCl2 + H2\(\uparrow\)

Tỉ lệ: Mg : HCl : MgCl2 : H2 = 1 : 2 : 1 : 1

b) 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)

Tỉ lệ: Al : H2SO4 : Al2(SO4)3 : H2 = 2 : 3 : 1 : 3

a) PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2

b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có : \(n_{Mg}=n_{MgSO_4}=n_{H_2}=1\left(mol\right)\)

Khối lượng Mg cần dùng:

\(m_{Mg}=1.24=24\left(g\right)\)

c) Khối lượng MgSO4 sinh ra:

\(m_{MgSO_4}=1.120=120\left(g\right)\)

câu 1:Hòa tan 25g NaCl vào nước được dung dịch có nồng độ 10% a. Tính khối lượng dung dịch thu được b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế c. Cần thêm vào bao nhiêu gan NaCl để thu được dung dịch có nồng độ 15% d. Cần thêm vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 5% câu 2: Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của...
Đọc tiếp

câu 1:Hòa tan 25g NaCl vào nước được dung dịch có nồng độ 10%
a. Tính khối lượng dung dịch thu được
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
c. Cần thêm vào bao nhiêu gan NaCl để thu được dung dịch có nồng độ 15%
d. Cần thêm vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 5%
câu 2: Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập CTHH của oxit đó, Gọi tên oxit
Câu 3: Viết PTHH biểu diễn sự biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào
a) K --------> K2O -------> KOH
b) P ---------> P2O5 ----------> H3PO4
c) Na --------------------> NaOH
↓ ↑
↓ _____________> Na2O
d) Cu ---------> CuO ------> CuSO4 --------> Cu(OH)2
e) H2 ----------> H2O -------> H2SO4 ---------> H2

5
26 tháng 4 2019

a/ 4K + O2 => 2K2O: phản ứng hóa hợp

K2O + H2O => KOH: phản ứng hóa hợp

b/ 2P + 5/2 O2 => P2O5: phản ứng hóa hợp

P2O5 + 3H2O => 2H3PO4: phản ứng hóa hợp

c/ Na + H2O => NaOH + 1/2 H2: phản ứng thế

4Na + O2 => 2Na2O: phản ứng hóa hợp

Na2O + H2O => 2NaOH: phản ứng hóa hợp

d/ Cu + 1/2 O2 => CuO: phản ứng hóa hợp

CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O: phản ứng thế

CuSO4 + 2NaOH => Cu(OH)2 + Na2SO4: phản ứng thế

e/ H2 + 1/2 O2 => H2O: phản ứng hóa hợp

H2O + SO3 => H2SO4: phản ứng hóa hợp

H2SO4 + Zn => ZnSO4 + H2: phản ứng thế

26 tháng 4 2019

Kim loại: A

CT oxit kim loại: AxOy

Ax + 16y = 160

Ax/16y = 70/30

=> 30Ax = 1120y => A = 112y/3x

Nếu x = 1, y =1 => loại

Nếu x = 2, y = 1 => loại

Nếu x = 2, y = 3 => A = 56 (Fe)

CT: Fe2O3: sắt (III) oxit