K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2021

b

21 tháng 4 2020

b2

Hỏi đáp Hóa học

b5

Hỏi đáp Hóa học

21 tháng 4 2020

3,

a. CH≡C-CH3 + H2 --> CH2=CH-CH3
b. CH≡C-CH3 + 2H2 --> CH3-CH2-CH3
c. CH≡C-CH3 + Br2 --> CHBr2-CHBr2-CH3
d. CH≡CH + HCl (1:1)-->CH2=CH2
e. CH≡CH + H2O-->CH3-CH=O
f. 2CH≡CH 𝑥𝑡,đ𝑖𝑚𝑒ℎ𝑜𝑎→ C4H4
g. 3CH≡CH --->C6H6

1.Hỏi đáp Hóa học

30 tháng 7 2018

Đáp án B

► Ta có quá trình cho - nhận e:

8 × || Al → Al3+ + 3e

3 × || 2N+5 + 8e → 2N+4 (N2O)

điền hệ số vào phương trình, chú ý không điền vào HNO3

(vì N+5 ngoài vai trò oxi hóa còn giữ lại làm môi trường NO3):

● 8Al + HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + H2O.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ hệ số của HNO3 là 30.

Bảo toàn nguyên tố Hidro hệ số của H2O là 15.

|| 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

6 tháng 12 2017

Đáp án B

Ta có quá trình cho - nhận e:

8 × || Al → Al3+ + 3e

3 × || 2N+5 + 8e → 2N+4 (N2O)

⇒ điền hệ số vào phương trình, chú ý không điền vào HNO3

(vì N+5 ngoài vai trò oxi hóa còn giữ lại làm môi trường NO3):

● 8Al + HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + H2O.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ ⇒ hệ số của HNO3 là 30.

Bảo toàn nguyên tố Hidro ⇒ hệ số của H2O là 15.

⇒ 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

1) Nhiệt phân hoàn toàn 11,34g muối nitrat của một kim loại A hóa trị II, sau phản ứng thu được oxit kim loại và 3,36 lít hỗn hợp khí B(đktc) a) Xác định kim loại b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B so với hidro 2) Hòa tan 4,26g hh Al và Al2O3 bằng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và 2,688l khí NO(dktc) a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu b) Tính thể tích dd HNO3 2M...
Đọc tiếp

1) Nhiệt phân hoàn toàn 11,34g muối nitrat của một kim loại A hóa trị II, sau phản ứng thu được oxit kim loại và 3,36 lít hỗn hợp khí B(đktc)
a) Xác định kim loại
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B so với hidro

2) Hòa tan 4,26g hh Al và Al2O3 bằng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và 2,688l khí NO(dktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b) Tính thể tích dd HNO3 2M đã dùng
c) Cần cho vào dd A bao nhiêu ml dd NaOH 2M để thu được 6,24g kết tủa

3) Hòa tan hoàn toàn a gam hh Fe và Cu(tỉ lệ mol 1:2) bằng axit HNO3 20% thu được V lít (đktc) không màu hóa nâu trong không khí và dd Y(chỉ chứa 2 muối và axit dư).Cô cạn dd Y thu được 30,9g muối khan.
a)Tính giá trị a gam
b) TÍnh khối lượng HNo3 đã dùng biết dùng dư 20g dd so với lượng phản ứng
c) Tính độ giảm khối lượng muối sau phản ứng khi nung 30,9g hh muối trên đến khối lượng không đổi

0

Cách 1:

\(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3N_2O+15H_2O\\ n_{N_2O}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{8}{3}.0,15=0,4\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\\ n_{HNO_3}=\dfrac{30}{3}.0,15=1,5\left(mol\right)\\ m_{HNO_3}=63.1,5=94,5\left(g\right)\\ \)

Cách 2: Làm bằng trao đổi e ấy.

 

6 tháng 8 2021

Câu 51. *Phản ứng giữa FeO và HNO3, có tổng hệ số trong PTHH là:

 3FeO + 5HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

=> Tổng hệ số là 16

Câu 52. *Cho phản ứng sau: Al + HNO3(loãng) Al(NO3)3 + NO + H2O . Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là

Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + NO + 2H2O

\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)

\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)

=> Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là 3 

 Câu 53. *Cho các chất: Fe, FeO, C, CaCO3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại pư oxi hóa khử xảy ra?

Các phản ứng thuộc loại pư oxi hóa khử xảy ra là : Fe, FeO,C, FeCl2, Fe(OH)2

=> Có 5 phản ứng