Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nS= 9,6/32= 0,3 mol
a) S + O2 ---> SO2 (điều kiện nhiệt độ)
TLM: 1---1----1
=> nS=nSO2=0,3 mol
b)=> mSO2= 0,3 . 64= 19,2(g)
c) nO2= 0,3mol
=> VO2= 0,3.22,4=6,72(l)
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
Bài 1: nO2 = 0,25 (mol)
nSO2= 0,2 (mol)
PTHH: S + O2 -> SO2
=> nS = nO2 (p/ứ) = nSO2 = 0,2 (mol)
=> mS = 0,2.32= 6,4 (g)
b) nO2 (dư) = 0,25-0,2= 0,05 (mol)
=> mO2 dư = 0,05 . 32 = 1,6 (g)
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
S + O2 -> SO2
Áp dung ĐLBTKL cho cả bài ta có:
mS+mO2=mSO2
=>mS=6,4-3,2=3,2(g)
Cách 1: Như @trần hữu tuyển đã làm nhé!
Cách 2: Sẽ học tính theo PTHH.
Giaỉ:
PTHH: S + O2 -to-> SO2
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ:
\(\dfrac{n_{O_2\left(đề\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{n_{SO_2\left(đề\right)}}{n_{SO_2\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,1}{1}\)
=> Phản ứng hết.
\(n_S=n_{SO_2}=n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\\ ->m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
pt:2Fe+3H2SO4→Fe2SO4+H2
a)nFe=mM=22,4\56 =0,4(mol)
nFe2(SO4)3=mM=24,5\340=0,07(mol)
Theo pt ta có tỉ lệ :
0,4\2>0,07\1
=>nFe dư , nFe2(SO4)3
nên ta tính theo nFe2(SO4)3
=> nFe dư = nFe đề bài - nFe phản ứng
= 2-0,2=1,8(mol)
=>mFe = n x M = 1,8 x 56 = 100,8(g)
b) Theo pt: nH2 = nFe = 1,8 (mol)
VH2 = n x 22,4 = 1,8 x 22,4 = 40,32 (l)
câu 3
a) Phương trình phản ứng hóa học :
S + O2 → SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng :
nS=3,2\32=0,1(mol)
Theo phương trình, ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Vì khí oxi chiếm 20% về thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng là :
Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)
Câu 1 nha:
SO2: lưu huỳnh đioxit: oxit axit
K2O: kali oxit: oxit bazơ
MgO: magie oxit: oxit bazơ
P2O5: điphotpho pentaoxit: oxit axit
Al2O3: nhôm oxit: oxit lưỡng tính
Fe2O3: sắt ( III ) oxit: oxit bazơ
CO2: cacbon điôxit: oxit axit
Cr2O3: Crom ( III ) oxit: oxit lưỡng tính
2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g
1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước
1,a,Mg + O2->MgO
b,theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
mMg + mO2= mMgO
=>mO2 =15-9=6 g
Câu 2
PTHH: S + O2-> SO2
nS =6,4/32=0,2 mol
theo phương trình ta có nS=nO2=0,2 mol
=> V O2= 0,2.22,4=4,48 lít
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b) Theo a) ta có: \(m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S=16-8=8\left(g\right)\)
a, Công thức khối lượng:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b. Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(\Leftrightarrow8+m_{O_2}=16\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=8\left(g\right)\)