K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2020

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,2____0,4_____________0,2

\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)

\(V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(4H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4H_2O\)

0,2_____________0,15____

\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

a, PTHH:

H2   + ZnO   → Zn  +  H2O

nZnO = 8,1 / 81  = 0,1 ( mol)

Thep PTHH nH2 = nZnO = 0,1( mol)

                 nzn  = nZnO  = 0,1 (mol)

VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)

b, mZn = 0,1 x 65 = 6,5 (g)

c, Zn +  2HCl →  ZnCl2  +   H2

mHCl  = 200  x 7,3  %  = 14,6 ( g)

nHCl = 14,6 / 36,5 =  0,4 ( mol)

Theo PTHH nH2 = 1/2nHCl= 0,4 /2 = 0,2( mol)

VH2 = 0,2 x 22,4  = 4,48( l)

d, y H2   +    FexOy  →   x Fe    +    yH2O

Theo câu a nH2 = 0,1 ( mol)

Theo PTHH nFexOy= 1/ynH2 = 0,1 /y ( mol)

mFexOy = 0,1/y( 56x + 16y)= 3,24 (g)

            đoạn này bạn tự tính nhé!

 

 

 

 

 

 

 

3 tháng 6 2021

bn làm tieps vs ạ

 

24 tháng 4 2020

Zn+2HCl->ZnCl2+H2

0,2---0,4----------------0,2

nZn=13\65=0,2 mol

=>mHCl=0,4.36,5=14,6g

=>VH2=0,2.22,4=4,48l

5.1 TN 1: Cho 13,44 gam magie tác dụng hết với dung dịch loãng axit sunfuric (H 2 SO 4 ). TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt (III) oxit đun nóng thì thu được sắt và hơi nước. a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên. b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành. c. Tính khối lượng sắt (III) oxit phản ứng ở...
Đọc tiếp

5.1
TN 1: Cho 13,44 gam magie tác dụng hết với dung dịch loãng axit sunfuric
(H 2 SO 4 ).
TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt (III) oxit
đun nóng thì thu được sắt và hơi nước.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên.
b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành.
c. Tính khối lượng sắt (III) oxit phản ứng ở thí nghiệm 2.

5.2
TN 1: Cho kẽm tác dụng hết với dung dịch clohiđric (HCl). Sau phản ứng, thu
được 5,376 lít khí hiđro (đktc)
TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt từ oxit
đun nóng thì thu được sắt và hơi nước.
d. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên.
e. Tính khối lượng axit clohiđric phản ứng và khối lượng muối kẽm clorua tạo
thành trong dung dịch.
f. Tính khối lượng sắt từ oxit phản ứng ở thí nghiệm

1
7 tháng 5 2020

Câu 1:

a, Thí nghiệm 1:

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)

Thí nghiệm 2:

\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{^{t^o}}2Fe+3H_2O\)

b, Ta có:

\(n_{Mg}=\frac{13,44}{24}=0,56\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2}=n_{MgSO4}=n_{Mg}=0,56\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,56.22,4=12,544\left(l\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgSO4}=0,56.120=67,2\left(g\right)\)

c,\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{3}n_{H2}=\frac{1}{3}.0,56=\frac{14}{75}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{14}{75}.160=\frac{448}{15}\left(g\right)\)

Câu 2:

d,

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(1\right)\)

\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\left(2\right)\)

e, Ta có:

\(n_{H2}=\frac{5,376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)

Theo PTHH1:

\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,48\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=17,52\left(g\right)\)

\(n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,24\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{ZnCl2}=0,24.136=32,64\left(g\right)\)

f, Theo PTHH2:

\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{4}n_{H2}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=0,06.232=13,92\left(g\right)\)

7 tháng 5 2020

a, \(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{^{t^o}}Cu+H_2O\)

Ta có:

\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)

b,

i .\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

ii. \(n_{FeCl2}=116,2\left(g\right)\) ( Đề cho)

iii: \(n_{FeCl2}=\frac{116,2}{127}=0,9\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{FeCl2}=1,8\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=1,8.36,5=65,7\left(g\right)\)

3 tháng 12 2016

Mình thay trên câu a luôn nhé.

5. Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

a) Ta có PTHH :

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)

1 mol 2 mol 1 mol 1 mol

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol

Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :

mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)

c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

3 tháng 12 2016

4. Công thức của B là : NaxCyOz

+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)

\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)

\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)

+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)

\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.

\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.

9 tháng 4 2020

Zn+2HCl-->ZnCl2+H2

0,3---0,6-------0,3-------0,3

=>mZn=0,3.65=19,5 g

=>mHCl=0,6.36,5=21,8g

=>mZnCl2=0,3.136=40,8 g

=áp dụng định luật bảo toang khối lượng

=>mZn+mHCl=mZnCl2+mH2

=>mZnCl=19,5+21,8-(0,3.2)=40,8 g

Câu 1 Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. Cóthểdùngcáchóachấtvàdụngcụđãchođểđiềuchếvàthukhí oxi. B. Cóthểdùngcáchóachấtvàdụngcụđãchođểđiềuchếvàthukhí hiđro. C. Cóthểdùngcáchóachấtvàdụngcụđãchođểđiềuchếvàthu không khí. D. Có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí...
Đọc tiếp

Câu 1 Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Cóthểdùngcáchóachấtvàdụngcụđãchođểđiềuchếvàthukhí oxi.
B. Cóthểdùngcáchóachấtvàdụngcụđãchođểđiềuchếvàthukhí hiđro.
C. Cóthểdùngcáchóachấtvàdụngcụđãchođểđiềuchếvàthu không khí.
D. Có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
Câu 2 Cho các chất sau: Na2O, Fe2O3, P2O5, CrO, SO2, CO2, SO3. Số chất là oxit bazơ?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 3 Cho các chất sau: CH4, CuO, FeO, PbO, O2, Fe. Số chất tác dụng được với H2 (to) A. 5
B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4 Cho 1,3 g kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối kẽm sunfat ZnSO4. Khối lượng tính bằng gam của muối kẽm sunfat ZnSO4 tạo thành trong dung dịch là
A. 1,61
B. 6,44
C. 3,22
D. 3,04
Câu 5 Cho các chất có tên gọi sau:
1

BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 8 CHỦ ĐỀ 3 HIĐRO
Mangan (IV) oxit, khí oxi, sắt (II) sunfua, nước, oxit sắt từ hay sắt (II, III) oxit, canxi oxit, điphotpho pentaoxit, lưu huỳnh trioxit.
Công thức hóa học tương ứng với từng chất oxit (nếu có) mà đề đã cho là
A. MnO, H2O, Fe3O4, CaO, P2O5, SO3;
B. MnO2, O2, H2O, Fe2O3, CaO, P2O5, SO2;
C. MnO2, FeS, H2O, Fe3O4, CaO, P2O3, SO3;
D. MnO2, H2O, Fe3O4, CaO, P2O5, SO3.
Câu 6
 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2  (1)
(2)
 2H2O → 2H2  + O2 
 Fe + H2SO4(loãng) →FeSO4 + H2  (4)
Những phương trình hóa học nào trên đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
A. Chỉ (2),
B. Chỉ (3),
C. (1) và (4),
D. (1), (2) và (4).
 2Na + 2H2O→2NaOH + H2  đpnc
(3)
II - PHẦN TỰ LUẬN (7,0 đ)
Bài 1 (4,0 đ)
1.1 (1,75 đ) Lập phương trình hóa học và cho biết đâu là phản ứng thế, đâu là phản ứng
phân hủy của các phản ứng sau
a) Al + O2 → Al2O3
b) KMnO
0 t
→ K MnO + MnO + O  42422
c) Fe + HCl → FeCl2 + H2
d) Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu
đpnc
a)Al + HCl → ? +? b)H2+O2 →?
c)H2 +Fe2O3→?+H2O
1.3 (0,75 đ) Cho 3 bình khí mất nhãn riêng biệt sau: hiđro, oxi và không khí. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng bình khí đó.
Bài 2 (3,0 đ)
Cho một lượng bột kẽm Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl thì phản ứng vừa đủ. Biết đã dùng 13 gam kẽm.
a) Tính khối lượng axit clohiđric phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro H2 (đktc) điều chế.
e)H2O→H2 + O2
1.2 (1,5 đ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau (Viết đủ điều kiện nếu có)
2

BÀI TẬP HÓA HỌC LỚP 8 CHỦ ĐỀ 3 HIĐRO
c) Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được ở phản ứng trên qua bột oxit sắt từ, đun nóng thì phản ứng hoàn toàn thu được sắt và hơi nước. Tính khối lượng sắt thu được.
ĐS: a) 14,6 gam; b) 4,48 lít
Cho H = 1; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65

1
26 tháng 4 2020

Tách câu ra nhé !