K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2016

F1, F2 trong đòn bẩy đó bạn ! Trong đó : 

+ F1 : Trọng lượng của vật cần nâng

+ F2 : Lực nâng vật

22 tháng 12 2018

F1 và F2 được gọi trong bài đòn bẩy. Trong đó:

F1: trọng lực của vật cần nâng

F2: lực nâng vật

4 tháng 10 2016

Ủa, bn tl câu này r còn hỏi j nữa bn?

13 tháng 12 2016

F2 : lực nâng vật

Còn F2 thì tớ ko rõ lắm !

15 tháng 11 2018

Tùy theo học sinh làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 15.1.

Kết quả tham khảo:

So sánh OO2 và OO1 Trọng lượng của vật: P = F1 Cường độ của lực kéo vật F2
OO2 > OO1 F1 = 20 N F2 = 13,3 N
OO2 = OO1 F2 = 20 N
OO2 < OO1 F2 = 30 N
9 tháng 4 2017

OO2 <OO1

Điểm tựa:

- Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.

- Trục bánh xe.

- Ốc giữa hai nửa kéo.

- Trục quay.

Điểm tác dụng lực F1:

- Chỗ nước đẩy vào mái chèo.

- Chỗ giữa mặt đáy thùng xe chạm vào thanh nối ra tay cầm.

- Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.

- Chỗ một bạn ngồi.

Điểm tác dụng lực F2:

- Chỗ tay cầm mái chèo.

- Chỗ tay cầm xe.

- Chỗ tay cầm kéo.

- Chỗ bạn kia ngồi.

5 tháng 11 2017

C5. Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong hình 15.5.

Trả lời:

Các điểm tựa trên hình 15.5 SGK là : Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền ; trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo ; trục quay bập bênh.

- Điểm tác dụng của lực F1 khi đó là : Chỗ nước đẩy vào mái chèo ; chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm ; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo ; chỗ một bạn ngồi.

Điểm tác dụng của lực F2 khi đó là : Chỗ tay cầm mái chèo ; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo ; chỗ bạn thứ hai ngồi

A!!! Đây rồi !

17 tháng 12 2021

google

17 tháng 12 2021

-.-

9 tháng 1 2019

Chọn A

Nếu gọi F1 là lực ở hình 15.8a, F2 là lực ở hình 15.8b thì vì B1O1 < B2O2 và A1O1 = A2O2 nên F1 > F2.

ý bạn là \(\Delta l\) ??

bạn cứ hiểu nôm na đó là "chênh lệch độ dài"

 - Đo trọng lượng của vật P = F1 và ghi kết quả vào bảng 14.1 - Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau: + Lần 1: Dùng tấm ván có độ dài ngắn nhất và lắp thí nghiệm như hình trong hình 14.2. Cầm lực kéo vật lên từ từ dọc theo mặt phẳng nghiêng. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng 14.1 + Lần 2: Tìm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp...
Đọc tiếp

 - Đo trọng lượng của vật P = F1 và ghi kết quả vào bảng 14.1

- Đo lực kéo vật F2 trên mặt phẳng nghiêng có độ nghiêng khác nhau:

+ Lần 1: Dùng tấm ván có độ dài ngắn nhất và lắp thí nghiệm như hình trong hình 14.2. Cầm lực kéo vật lên từ từ dọc theo mặt phẳng nghiêng. Đọc và ghi số chỉ của lực kế vào bảng 14.1

Giải bài C1 trang 45 SGK Vật Lý 6 | Để học tốt Vật Lý 6

+ Lần 2: Tìm cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.

+ Lần 3: Tiếp tục làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. Lặp lại thí nghiệm và ghi tiếp số chỉ của lực kế vào bảng.

Lần đo Mặt phẳng nghiêng Trọng lượng của vật: P = F1 Cường độ của lực kéo vật F2
Lần 1 Độ nghiêng lớn F1 = …N F2 = …N
Lần 2 Độ nghiêng vừa F2 = …N
Lần 3 Độ nghiêng nhỏ F2 = …N
1
30 tháng 7 2018

Học sinh tự làm thí nghiệm rồi điền kết quả thu được vào bảng.

Ví dụ kết quả thu được như sau:

Lần đo Mặt phẳng nghiêng Trọng lượng của vật: P = F1 Cường độ của lực kéo vật F2
Lần 1 Độ nghiêng lớn F1 = 5N F2 = 4,7N
Lần 2 Độ nghiêng vừa F2 = 4,1N
Lần 3 Độ nghiêng nhỏ F2 = 3,4N