Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Fe+2HCl ->FeCl2+H2
b)số mol của sắt là n=28/56=0,5 mol
theo phương trình hóa học
Fe+2HCl2 ->FeCl2+H2
0,5mol----------------->0,5mol
vậy thể tích của khí H2 thu dược ở điều kiện tiêu chuẩn là
V=0,5.22,4=11,2 lít
a)Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b) nFe=m/M=28/56=0,5(mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
mol: 0,5----------------------->0,5
V=n.22,4=0,5.22,4=11,2(l)
c)PTHH: H2 + CuO -> Cu +H2O
mol: 0,5------------->0,5
=>mCu=n.M=0,5.64=32(g)
a) nSO3 = \(\frac{3}{80}\) = 0,0375 (mol)
P/ứ : SO3 + H2O -----> H2SO4 (1)
Theo pứ (1) : nH2SO4 = nSO3 = 0,0375 (mol)
=> Khối lượng H2SO4 có trong dung dịch sau phản ứng là :
0,0375 . 98 = 3,675 (g)
b) P/ứ : Zn + H2SO4 -----> ZnSO4 + H2 (2)
Theo pứ (2) : nZn = nH2SO4 = 0,0375 (mol)
=> Khối lượng Zn phản ứng là : 0,0375 . 65 = 2,4375 (g) = M
Vậy M = 2,4375
a, Thể tích khí oxi cần thu là: 20*100 = 2000(ml) = 2(l).
Vì hao hụt 10% nên thể tích khí oxi cần có là: 100*2/90 = 20/9 (l).
Số mol khí oxi là: 20/(22,4*9) = 0,099 (mol)
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
Số mol KMnO4 là: 0,099 * 2 = 0,2 (mol)
Khối lượng KMnO4 là: 0,2*158 = 31,3 (g)
b, 2KClO3 => 2KCl + 3O2
Số mol KClO3 là: 0,099*2/3 = 0,066 (mol).
Khối lượng cần dùng là: 0,066*122,5 = 8,085 (g)
2 PTPU trên đều có nhiệt độ
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
hòa tan 13,8g muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 trong dung dịch chứa 0,22 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72l khí(đktc).
a)Axit H2SO4 phản ứng hết hay dư.
b)Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch A.
a) PTHH : \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
+ Số mol hidro tham gia phản ứng là :
\(n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
+ Theo lý thuyết, số mol nước thu đc là :
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> Khối lượng nước thu đc theo lý thuyết là :
\(m_{H_2O}=18\cdot0,2=3,6\left(g\right)\)
Hiệu suất của phản ứng là : \(H=\frac{3,2}{3,6}\approx88,89\%\)
b) + PTHH : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Số mol khí hidro tạo thành sau pư là :
\(n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n_{Na}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{NaOH}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m_{Na}=23\cdot0,4=9,2\left(g\right)\\m_{NaOH}=40\cdot0,4=16\left(g\right)\end{cases}}\)
Câu 1 :
a) PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)(2)
b) Ta có : \(n_{Zn}=\frac{3,5}{65}\approx0,054\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học (1) :
\(n_{H_2}=n_{Zn}\approx0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}\approx0,054\cdot22,4=1,2096\left(l\right)\)
c) Theo phương trình hóa học (2), ta có:
\(n_{Cu}=n_{H_2}\approx0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}\approx0,054\cdot64=3,456\left(g\right)\)
Bài 2:
a) Ta có : \(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\frac{200\cdot7,3}{100\cdot36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo phương trình hóa học : \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Theo phương trình hóa học , ta có : \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\)
Lại có: \(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{dd_{HCl}}=m_{dd_{AlCl_3}}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow2,7+200=m_{dd_{AlCl_3}}+0,3\)
\(\Leftrightarrow m_{dd_{AlCl_3}}=202,4\left(g\right)\)
Vậy \(C\%_{dd_{AlCl_3}}=\frac{13,35}{202,4}\cdot100\%\approx6,6\%\)
câu 1 một bình chứa 33,6 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) với thể tích này có thể đốt cháy:
a) bao nhiêu game cacbon và tạo ra bao nhiêu lít cacbon dioxit
b) bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo ra bao nhiêu lít lưu huỳnh dioxit
c) bao nhiêu gam P và tạo ra bao nhiêu gam diphotpho pentaoxit
nNa = m/M= 4,6/23=0,2(mol)
nH2O = m/M=5,4/18=0,3(mol)
PTHH: 2Na + 2H2O = 2NaOH + H2
Trước phản ứng: 0,2 0,3 0,2 0,2 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,2 (mol)
Sau phản ứng: 0 0,1 0,2 0,2 (mol)
a) vH2 = n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
b)mNaOH = n.M=0,2.40=8(g)