Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện qua R2 khi Rx = 45 Ω.
b) Tìm Rx khi dòng qua R3 là 0,15 A.
b) Cường độ dòng điện qua từng điện trở thay đổi thế nào khi tăng Rx còn các
điện trở khác giữ nguyên giá trị.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30\(\Omega\)
b. Số chỉ của Ampe kế: I = U : Rtđ = 6 : 30 = 0,2A
c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 0,2A
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 = U1 = R1.I1 = 10.0,2 = 2V
d. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch: U = Rtđ.I = 30.0,2 = 6V
Bài 2:
a. \(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{30}{0,3.10^{-6}}=110\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{110}=2\left(A\right)\)
b. Ta có: \(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
Khi tăng tiết diện lên 5 lần thì: \(R'=\rho\dfrac{l}{5S}=\dfrac{R}{5}\)
Vậy điện trở giảm 5 lần
Theo sơ đồ ta có:
\(R_1//R_3ntR_2//R_4\)
\(\Rightarrow R_{AB}=\dfrac{R_1R_3}{R_1+R_3}+\dfrac{R_2R_4}{R_2+R_4}\)
\(\Rightarrow R_{AB}=\dfrac{30\cdot60}{30+60}+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=32\Omega\)
Cường độ dòng điện của toàn mạch là:
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{48}{32}=1,5A\)
Mà: \(R_1//R_3ntR_2//R_4\) nên:
\(I_{AB}=I_{13}=I_{24}=1,5A\)
Hiệu điện thế ở \(R_1\) là:
\(U_1=U_{13}=I_{13}\cdot R_{13}=1,5\cdot\dfrac{30\cdot60}{30+60}=30V\)
Cường độ dòng điện chạy qua \(R_1\) là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{30}=1A\)
Hiệu điện thế ở \(R_2\):
\(U_2=U_{24}=I_{24}\cdot R_{24}=1,5\cdot\dfrac{20\cdot30}{20+30}=18V\)
Cường độ dòng điện chạy qua \(R_2\):
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{18}{20}=0,9A\)
Chỉ số Ampe kế chỉ là:
\(I_A=I_1-I_2=1-0,9=0,1A\)
Cho tớ hỏi là IA = I1 - I2 = 1 - 0,9 = 0,1. ở câu cuối á, là sao vậy, tớ chưa hiểu lắm