Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi x là số mol Fe tham gia phản ứng-> mFe=56x(g)
PTHH : Fe+CuSO4-> FeSO4 + Cu
Theo pthh ncu=nfe=x(mol)->mcu=64x(g)
Theo bài ta có: mcu-mfe=64x-56x=0,8->x=0,1(mol)
Khối lượng của sắt tham gia pứ là: mFe=Mfe*nFe=56*0,1=5,6(g)
b) Đổi 150ml=0,15l
Theo pthh ncuso4=nfe=0,1mol
Nồng độ cuso4 tham gia pứ là: Cmcuso4=ncuso4/vcuso4=0,1/0,15=0,6M
* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư.
Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1 mol Fe phản ứng thì khối lượng sắt tăng: 64-56 = 8 gam
x mol Fe → 2,58 -2,5 = 0,08 gam
⇒ x = 0,01 mol
b) Số mol CuSO4 ban đầu
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
Gọi x là số mol Zn p.ứ
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
Vì khi phản ứng Zn tác dụng với CuSO4 và Cu bám trên bề mặt lá kẽm nên sau phản ứng ta thu được 49,82g khối lượng chất rắn gồm Zn dư và Cu
Ta có: 65x - 64x = 50 - 49,82 = 0,18(g)
=> x = 0,18 (mol)
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là
0,18 x 160 = 28,8 (g)
bài 1
(1)Fe + CuSO4 →→ FeSO4 + Cu
(2)Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2
(3)FeSO4 + 2NaOH →→ Fe(OH)2 + Na2SO4
a) rắn A có Fe dư và Cu
Cho vào HCl dư rắn ko phản ứng là Cu
Theo (1) : nCu = nCuSO4 = 1.0,01 = 0,01 (mol)
→→ mCu = 0,01 . 64 =0,64 (g)
b) Dd B là FeSO4
Theo (1) : nFeSO4 = nCuSO4 = 0,01 (mol)
Theo (3) nNaOH = 2nFeSO4 = 2.0,01 = 0,02 (mol)
VNaOH = 0,02 : 1 = 0,02 (l)\
bài 2
Fe+CuSO4-->FeSO4+Cu
x-----x--------------------x
mtăng=mCu-mFepư=64x-56x=0,8
->x=0,1
CmCuSO4=0,1\0,2=0,5 M
Câu 1:
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(n_{AgNO_3}=C_M\cdot V=0,1\cdot0,1=0,01\)
m Zn tăng = m Ag bám vào - khối lượng Zn phản ứng
\(0,01\cdot108-0,005\cdot65=0,775\left(g\right)\)
Câu 2:
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Theo PTHH, số mol mỗi chất đều bằng nhau, gọi số mol đó là x (mol).
m Fe tăng = m Cu tạo ra - m Fe phản ứng
\(=64x-56x=8x=0,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=0,1\left(mol\right)\)
\(C_MCuSO_4=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bài 1 : Cách 1 :
Gọi x là số mol của Fe pư với CuSO4
Theo đề bài ta có :
\(Fe+C\text{uS}O4->FeSO4+Cu\)
xmol.....xmol................................xmol
Ta có :
\(\Delta m\left(t\text{ă}ng\right)=m_{kl-sau}-m_{kl-tr\text{ư}\text{ớc}}\)
<=> 64x - 56x = 1,6
<=> 8x = 1,6 => x = 0,2(mol)
=> nCuSO4 = 0,2 mol => CMCuSO4 = \(\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cách 2 :
Gọi x là khối lượng của Fe tham gia pư :
Ta có PTHH :
\(Fe+C\text{uS}O4->FeSO4+Cu\)
56g.......160g..............................64g
xg..........\(\dfrac{160x}{56}g\) .......................\(\dfrac{64x}{56}g\)
Ta có : \(\dfrac{64x}{56}-x=1,6\)
<=> \(\dfrac{8}{7}x-x=1,6< =>\dfrac{1}{7}x=1,6=>x=11,2\left(g\right)=>nFe\left(p\text{ư}\right)=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=nCuSO4=0,2\left(mol\right)=>CM_{C\text{uS}O4}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 2 :
Gọi x là số mol của Al tham gia pư
PTHH :
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
xmol...........................................3/2xmol
Ta có :
\(\Delta m\left(t\text{ă}ng\right)=46,38-45=1,38\left(g\right)\)
<=> 96x - 27x = 1,38
<=> x = 0,02 (mol)
=> mCu = 0,02.64 = 1,28(g)
Vậy...
Gọi số mol tham gia phản ứng là x (mol)
Fe + CuSO4 ----> FeSO4 + Cu
x....................................... x
Có: mFe tăng = mCu - mFe
<=> 64x - 56x = 5,16 - 5
<=> 8x = 0,16
<=> x = 0,02 (mol)
Theo đề bài: mCuSO4 = 15%*( 50*1,12 ) = 8,4g
=> nCuSO4 = 0,0525 mol
Ta có: 0,02/1 < 0,0525
=> CuSO4dư => n dư = 0,0525 - 0,02 = 0,0325mol
=> mCuSO4 dư = 0,0325*160 = 5,2g
Theo phản ứng mFeSO4 = 0,02*152 = 3,04g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mdd sau phản ứng = 0,02*56 + 1,12*50 - 0,16 = 56,96g
C% FeSO4 = (3,04 / 56,96) * 100 = 5,34%
C% CuSO4 = (5,2 / 56,96) * 100 = 9,13%
Fe + CuSO4 ----> FeSO4 + Cu
..x......................................
mFe tăng = mCu - mFe
<=> 64x - 56x = 2,58 - 2,5 = 0,08
<=> 8x = 0,08
<=> x = 0,01
Theo đề bài
mCuSO4 = 15%.( 25.1,12 ) = 4,2
=> nCuSO4 = 0,02625 mol
Ta có
0,01/1 < 0,02625
=> Dư CuSO4, n dư = 0,02625 - 0,01 = 0,01625
=> mCuSO4 dư = 0,01625.160 = 2,6
Theo phản ứng mFeSO4 = 0,01.152 = 1,52 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mdd sau phản ứng = 0,01.56 + 1,12.25 - 0,08 = 28,48
% FeSO4 = 1,52 : 28,48 . 100 = 5,34%
% CuSO4 = 2,6 : 28,48 . 100 = 9,13%
\(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
(mol) 1 1 1 1
(mol) 0,2 0,2 0,2 0,2
Theo đề bài ta có:
\(64x-56x=1,6\Rightarrow x=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)