Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1
Khi cho hỗn hợp khí trên qua Ca(OH)2 chỉ có CO2 p/ư
Ca(OH)2+CO2------->CaCO3+ H2O
nCaCO3=0.12 mol
Theo pt nCO2=nCaCO3=0.12 mol
=>%VCO2=(0.12*22.4*100)/10=26.88%
=>%VN2=73.12%
Bài 2
CuO+ H2SO4----->CuSO4+H2O
a)mH2SO4=125*20%=25 g
b)nH2SO4=0.26 mol
nCuO=0.1 mol
Xét tỉ lệ nH2SO4/1>nCuO/1=>H2SO4 dư CuO hết tính theo CuO
Theo pt nH2SO4p/ư=nCuO=0.1 mol
mdd=8+125=133 g (ĐLBTKL)
=>C%H2SO4 dư =(0.26-0.1)*98*100/133=11.79%
=>C%CuSO4=(0.1*160*100)/133=12.03%
Bài 3
a)Gọi m là hóa trị R
PT: 4R+ mO2-----> 2R2Om
b)Theo đề bài ta có pt
16m=0.4*2R<=>16m=0.8R=>R=20m
Với m=2=>R=40
Vậy R là Ca
\(A_2O+2HNO_3\rightarrow2ANO_3+H_2O\)
\(n_{A_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{A_2O}=\dfrac{12,4}{0,2}=62\)
Ta có : 2A + 16 =62
=> A=23 (Na)
Vậy oxit cần tìm là Na2O
Gọi n là hóa trị của kim loại A
Coi $m_{dd\ H_2SO_4} = 98(gam)$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4} = \dfrac{98.10\%}{98} = 0,1(mol)$
$2A + nH_2SO_4 \to A_2(SO_4)_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$n_A = \dfrac{2}{n}.n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,2}{n}(mol)$
Suy ra :
$m_{dd} = m_A + m_{dd\ H_2SO_4} - m_{H_2} = \dfrac{0,2A}{n} + 97,8(gam)$
$m_{muối} = \dfrac{0,1}{n}.(2A + 96) = \dfrac{0,2A}{n} + 9,6(gam)$
Suy ra :
\(C\% = \dfrac{\dfrac{0,2A}{n} +9,6}{\dfrac{0,2A}{n} + 97,8}.100\% = 14,7\%\)
=> 0,2A/n =5,6
=> A = 28n
Với n = 2 thì A = 56(Fe)
\(BTKL:m_{O_2}=28-20,8=7,2g\\V_{O_2}=\dfrac{7,2:32}{22,4}=\dfrac{9}{896}l\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ 2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CuO\\ n_{Fe}=a;n_{Cu}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+64b=20,8\\\dfrac{1}{3}a232+80b=28\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=\dfrac{3}{11};b=\dfrac{19}{220}\\ \%m_{Fe}=\dfrac{\left(3:11\right)56}{20,8}\cdot100=73,43\%\\ \%m_{Cu}=100-73,43=26,57\%\)
2xR + yO2 -> 2RxOy
MRxOy=16:40%=40
với y=1 thì x=1 => R là Mg
Với y=2 thì x=ko có giá trị t/m