Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
ADĐLBTKL, ta có: \(m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl3}+m_{H2}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{AlCl3}+m_{H2}-m_{HCl}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=8,9+0,2-7,3=1,8\left(g\right)\)
Vậy............
nhớ ghi m nữa nhan.
al+hcl=alcl3+h2
al+7.3=8.9+0.2
al=(8.9+0.2)-7.3
al=1.8
\(a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\)
\(b,\) số nguyên tử Al : số nguyên tử HCl = 1:3
số nguyên tử Al : số nguyên tử AlCl3 = 1:1
số nguyên tử Al : số nguyên tử H2 = 2:3
a) Bước 1 : Viết sơ đồ phản ứng
Al+ HCl ---> AlCl3 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
2Al+ 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
Bước 3: Viết PTHH
2Al+ 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử HCl: Số phân tử AlCl3: Số phân tử H2= 2:6:2:3
a ) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
2nt 6pt 2pt 3pt
b ) \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
1pt 3pt 2nt 3pt
Chúc bạn học tốt
2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g
1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\Rightarrow m_{H_2}=0,3.2=0,6(g)\\ a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \begin{cases} \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }HCl=2:6\\ \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }AlCl_3=2:2\\ \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }H_2=2:3\\ \end{cases}\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\\ c,m_{Al}=0,6+26,7-21,9=5,4(g)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{5,4}{7}.100\%=77,14\%\)
Đáp án:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)
Giải thích các bước giải:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)
nAl = 8,1 /27 = 0,3mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3--------------->0,3------> 0,45
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)
\(2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow \text{Số nguyên tử Al : Số phân tử }HCl=2:6=1:3 \)