Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Do 3 nguyên tố hóa học tạo thành : Ca,O,H
- Có 1 nguyên tử Ca , 2 nguyên tử O , 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2= 40+16x2+1x2 = 40+32+2=74đvC
CTHH Ca(OH)2 cho biết:
- Các nguyên tố tạo ra chất: Ca, O, H.
- Một phân tử Ca(OH)2 gồm: 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2 = 40 + 16 x 2 + 1 x 2 = 74 (đvC)
gọi a là khối lương 2 chất
2KMnO4 => MnO2+ O2+ K2MnO4
nKMnO4=\(\frac{a}{142}\)-> nO2=\(\frac{a}{245}\)
2KClO3=> 3O2+2KCl
nKClO3=\(\frac{a}{122,5}\)-> nO2=\(\frac{a}{\frac{611}{3}}\)
ta sa sánh : \(\frac{a}{245}< \frac{a}{\frac{611}{3}}\)
=> KClO3 cho nhiều O2 hơn
a) PTHH: C + O2 → CO2 ↑
Đổi: 1 tấn = 1000000 gam
Khối lượng của C trong than là: 1000000.95% = 950000 gam
Số mol của C là: 950000:12 = 79166,67 mol
Số mol của O2 = 79166,67 mol
Khối lượng ôxi cần dùng là: 79166,67 . 32 = 2533333,44 gam
b) PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Đổi: 4 kg = 4000 gam
Số mol của CH4 = 4000:16 = 250 mol
Số mol của O2 là: 250 . 2 = 500 mol
Khối lượng của O2 là: 500 . 32 = 16000 gam
Gọi a,b lần lượt số mol CuO và Fe2O3
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có: 64 a = 56b x 1,2= 67,2 b
=> 64a + 56b = 67,2b + 56b= 123,2 = 26,4 (g)
=> b= 3/14 (mol) => a= 0,225(mol)
Số mol H2 là: a + 3b = 0,225 + 3/14 x3= 243/280 (mol)
V là: 243/280 x 22,4 = 19,44 (l)
A/ nO2=0,3 mol
C + O2-----> Co2
x mol x mol xmol
S+ O2------> SO2
y mol y mol y mol
Ta co x+y=0,3
12x+32y=5,6
=> x=0,2 y=0,1
B/mC=0,2.12=2,4g mS= 0,1.32=3,2g
C/ %mC=(2,4/5,6).100=42,8%
%mS=57,2%
D/ %Co2=(0,2/0,3).100=66,7%
%So2=33,3%
nO2=0,3mol
gọi x,y là số mol của C và S trong hh
PTHH: C+O2=>CO2
x->x------x>
S+O2=>SO2
y->y------>y
theo 2 pthh trên ta có hpt:
\(\begin{cases}12x+32y=5,6\\x+y=0,3\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}\)
=> mC=0,2.12=2,4g
=> mS=5,6-2,4=3,2g
%mC=2,4/5,6.100=41,89%
=>%mO=100-41,89=58,11%
m khí thu được =mCO2+SO2=0,2.44+0,1.64=15,2g
=> %mCO2=0,2.44/15,2.100=57,89%
=>%mSO2=100-57,89=42,11%
a) FeO;Fe2O3;Fe3O4
- FeO có PTK=56+16=72
=> %O=\(\frac{16}{72}.100=22,2\%\)
- Fe2O3 cps PTK =56.2+16.3=160
=>%O=\(\frac{16.3}{160}.100=30\%\)
- Fe3O4 có PTK=56.3+16.4=232
=>%O=\(\frac{16.4}{232}.100=27,5\%\)
=>thành phần %oxi cao nhất là Fe2O3, thấp nhất là FeO
b)NO;NO2;N2O;N2O5
- NO có PTK=14+16=30
=> %O=\(\frac{16}{30}.100=53,3\%\)
- NO2 có PTK=14+16.2=46
=>%O=\(\frac{16.2}{46}.100=69,9\%\)
- N2O có PTK=14.2+16=44
=>%O=\(\frac{16}{44}.100=36,4\%\)
- NO2 có PTK=14.2+16.5=108
=>%O=\(\frac{16.5}{108}.100=74,1\%\)
thành phần %oxi cao nhất là N2O5, thấp nhất là N2O
ta tính nO2=44,8:22,4=2mol
- a)PTHH: C+O2=>CO2
4<-2
=> cần 4 mol Cacbon
- PTHH: 4P+5O2=>2P2O5
8/5<-2
vậy cần 1,6mol Photpho
b) Fe+O2=>FeO
2<-2
=> cần 2 mol bột sắt
Na+H2O-------->NaOH+1/2H2
K+H2O------->KOH+1/2H2
nNa=4,6/23=0,2
nK=3,9/39=0,1mol
Na------>Na+ +1e
0,2---------------0,2mol
K--------->K+ +1e
0,1---------------0,1mol
2H+ +2e-------->H2
x-------2xmol-----0,5x
theo đlbte:2x=0,1+0,2
---->x=0,15
nH2=0,15*0,5=0,075mol
Vh2=0,075*22,4=1,68lít
c,Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
PTKCO2 = 12 + 16.2 = 44 (đvC)
Trong hợp chất trên , khối lượng của nguyên tử O chiếm :
(16.2) : 44 . 100% = 72,27 %
=> Khối lượng của Oxi có trong 44g CO2 là :
44 . 72,27% = 30,3534 (g)
=> Số nguyên tử Oxi có trong 44g CO2 là :
30,3534 : (16 . 1,66 . 10-24) = 1,14 . 1024 (nguyên tử)
cảm ơn bạn rất nhiều