K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2017

a) Khi Al và Cu tác dụng với H2SO4 thì Cu không tan chỉ có Al phản ứng theo pt sau:

PTHH:2Al + 3H2SO4 ->Al2(SO4)3 + 3H2

16 tháng 4 2017

nH2=6,72÷22,4=0,3(mol)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

Theo pt ta có: nAl = 2/3nH2=2/3×0,3=0,2(mol)

-> mAl=0,2×27=5,4(g)

vì Cu không tan nên chất rắn không tan sau phản ứng là Cu

-> mCu=1,71(g)

Khối lượng hỗn hợp ban đầu là: mCu + mAl=5,4+1,71=7,11(g)

20 tháng 2 2018

Do Ag k p/ứ vs H2SO4 nên chất rắn không tan là Ag

pt: 2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2

nH2=5,6/22,4=0,25(mol)

Theo pt: nAl=2/3nH2=0,25.2/3=1/6(mol)

=>mAl=1/6.27=4,5(g)

=>mhh=mAl+mAg=3+4,5=7,4(g)

=>%mAl=4,6/7,5.100=60%

=>%mAg=100%-%mAl=100-60=40%

27 tháng 7 2020

m chất không tan =m Cu =5 g

=>hh còn lại gồm Al , Zn=15,7g

Zn+H2SO4->ZnSO4+H2

2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2

Ta có hệ :

65x+54y=15,7

x+3y=0,35

=>x=0,2 mol=>mZn=0,2.65=13g

y=0,05 mol=>mAl=0,05.27.2=2,7g

26 tháng 4 2018

n\(_{H_2}\)= \(\dfrac{3,36}{22,4}\) = 0,15 mol

PTHH: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

mol: 0,15<----------------------------0,15

m\(_{Fe}\)= 0,15 . 56 = 8,4 (g)

=> m\(_{Cu}\) = 14,8 - 8,4 =6,4 (g)

%Fe = \(\dfrac{8,4}{14,8}\).100% = 56,76%

%Cu = \(\dfrac{6,4}{14,8}\).100% = 43,24%

ta có nH2= \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15( mol)

PTPU

Fe+ H2SO4\(\xrightarrow[]{}\) FeSO4+ H2

0,15.............................0,15

\(\Rightarrow\) mFe= 0,15. 56= 8,4( g)

\(\Rightarrow\) mCu= 14,8- 8,4= 6,4( g)

26 tháng 11 2019

nHCl= 0,25 mol

\(\text{nH2SO4= 0,25.0,5= 0,125 mol}\)

\(\rightarrow\) nH+ = 0,5 mol

nH2=\(\frac{5,32}{22,4}\)= 0,2375 mol

\(\rightarrow\)\(\text{nH=0,2375.2= 0,475 mol}\)

Ta thấy nH < nH+ nên chỉ có 0,475 mol H+ đc nhận e, còn dư 0,025 mol H+

\(\rightarrow\)Axit dư

26 tháng 11 2019

Còn tính khối lượng nữa bn ơi giúp mk ik

11 tháng 2 2020

Bài 1:

\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

Ta có :

\(m_{H2SO4}=\frac{4,9.200}{100}=9,8\left(g\right)\rightarrow n_{H2SO4}=\frac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{NaOH}=\frac{160.20}{100}=32\left(g\right)\rightarrow n_{NaOH}=\frac{32}{40}=0,8\left(mol\right)\)

\(\frac{n_{H2SO4}}{1}=0,1\)

\(\frac{n_{NaOH}}{2}=0,4\)

\(\rightarrow0,1< 0,4\) Nên H2SO4 hết , NaOH dư

Dung dịch sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư

Ta có : \(n_{Na2SO4}=n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{Na2SO4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)

\(C\%_{Na2SO4}=\frac{14,2}{360}.100\%=3,94\%\)

\(n_{NaOH_{du}}=n_{NaOH}-2n_{H2SO4}=0,8-0,2=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{NaOH_{du}}=0,6.40=24\left(g\right)\)

\(\rightarrow C\%_{NaOH}=\frac{24}{360}.100\%=6,67\left(\%\right)\)

Bài 2:

\(n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_O=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_O=0,1\left(mol\right)\)

\(PTHH:4H+O_2\rightarrow2H_2O\)

\(\rightarrow n_H=2n_O=0,8\left(mol\right)=2n_{H2SO4}\)

\(\rightarrow n_{H2SO4}=0,4\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{H2SO4}=\frac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)

Bài 3:

a, Ta có

\(n_{H2}=0,4\left(mol\right)\)

\(PTHH:2AL+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(\rightarrow n_{Al}=\frac{4}{15}\left(mol\right)\)

\(m_{Al}=7,2\left(g\right)\rightarrow m=m_{Cu}=10-7,2=2,8\left(g\right)\)

b,

\(\%_{Cu}=\frac{2,8}{10}.100\%=28\%\)

\(\%Al=100\%-28\%=72\%\)

11 tháng 2 2020

Em cảm ơn ạ

3 tháng 12 2017

Linh Hà

Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Al:

PTHH: Mg + H2SO4 = MgSO4 + H2

x..............................x............x

2Al + 3H2SO4 = Al2(SO4)3 + 3H2

y................................y/2.............3y/2

Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=15.6\\120x+\dfrac{342y}{2}=92.4\end{matrix}\right.\) =>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.4\end{matrix}\right.\)

a) %Mg= \(\dfrac{0,2\cdot24}{15,6}\cdot100\) = 30.77%

=> %Al= 100 - 30.77 = 69.23%

b) *Cách 1: suy ra số mol của Hidro khi tìm được x và y trong hệ pt trên:

=> nH2= x+ 3y/2 = 0.2 + 0.6= 0.8 mol

VH2 = 0.8*22.4 =17.92 l

*Cách 2: Áp dụng công thức tính nhanh sau:

mmuối sunfat = mKL + nH2 *96

Áp dụng công thức trên ta có:

mmuối= 15,6 + 96*nH2 = 92.4

=>nH2 = 0.8 mol

VH2 = 0.8*22.4= 17.92 l

Chúc bạn học tốt :)

3 tháng 12 2017

c.ơn bn nhé

31 tháng 5 2020

Ta có:

\(n_{H2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)

\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H2}=0,02\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Fe2O3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=0,01.160=1,6\left(g\right)\)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%_{Fe2O3}=\frac{1,6}{24}.100\%=6,67\%\\\%m_{CuO}=100\%-6,67\%=93,33\%\end{matrix}\right.\)

\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,28\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m=m_{Fe}+m_{Cu}=0,02.56+0,28.64=19,04\left(g\right)\)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất có CTHH CxHy. Sau đó ấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 30g kết tủa và khối lượng dd giảm xuống 6g. Xác định CTHH của CxHy, biết CTHH này trùng với CT đơn giản nhất. Câu 2: Cho 16,8g muối cacbonat của một kim loại dd HCl dư thì thu được kí A. Sục toàn bộ khí A vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thì thấy có 10g kết tủa. Xác định kim loại trên và...
Đọc tiếp

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất có CTHH CxHy. Sau đó ấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 30g kết tủa và khối lượng dd giảm xuống 6g. Xác định CTHH của CxHy, biết CTHH này trùng với CT đơn giản nhất.

Câu 2: Cho 16,8g muối cacbonat của một kim loại dd HCl dư thì thu được kí A. Sục toàn bộ khí A vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thì thấy có 10g kết tủa. Xác định kim loại trên và CTHH của muối này?

Câu 3: Nung hỗn hợp gồm CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong dư thì thu được 8g kết tủa. Chất rắn A tác dụng với 73g dd HCl 10% thì vừa đủ.

a) Viết các PTHH.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 33g hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 600ml dd HCl 1,5M. Hỏi hỗn hợp X có tan hết không?

Câu 5: Cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250ml dd X chứa ãit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dd B và 4,368 lít H2 (đktc).

a) Hãy chứng minh rằng trong dd B vẫn còn dư axit?

b)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 6: Hòa tan 1,28g hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt trong dd HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc), mặt khác lấy 6,4 hỗn hợp đó khử bằng H2 dư thì thu được 5,6g chất rắn.

a) Viết PTHH.

b) Xác định CT oxit sắt.

Câu 7: Dẫn H2 dư qua 25,6g hỗn hợp A gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 20,8g chất rắn. Mặt khác 12,8g A tác dụng vừa đủ với 225ml dd HCl 2M.

a) Viết các PTHH.

b) Tính % các chất trong A.

Câu 8: Cho dòng CO đi qua ống sứ đựng 31,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng thu được chất rắn A. Cho khí đi ra khỏi ống sứ lội chậm qua 1 lít dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 29,55g kết tủa. Tính khối lượng của A.

Giúp mình với mấy bạn/Làm được câu nào thì làm nha!!!

THANK YOU nhìu!!!

1
23 tháng 7 2018

Câu 2;

Đặt CT của muối cacbonat kim loại là \(M_2\left(CO3\right)_x\)

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=\dfrac{150.1}{1000}=0,15mol\)

\(n_{CaCO3}=10:100=0,1mol\)

PT: (1) \(M_2\left(CO3\right)_x+2xHCl->2MCl_x+xH_2O+xCO_{ }_2\)

KHí A là CO2 và H2O. Cho tác dụng với \(Ca\left(OH\right)_2\) thì chỉ có CO2 phản ứng, ta có pt:

PT (2) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO3+CO2+H2O\)

0,15 0,1

=> n Ca(OH)2 dư 0,05 mol

-> nCO2(pt2)= 0,1 mol

PT (3) : 2CO2+ Ca(OH)2 -> 2Ca(H2CO3)2

0,05

-> nCO2(pt3) = 0,05.2=0,1 mol

=> tổng nCO2= 0,1+0,1=0,2 mol

Theo pt1 => \(n_{M2\left(CO3\right)x}\)= \(\dfrac{0,2}{x}\)mol

=> m M2(CO3)x= (2M+60x).\(\dfrac{0,2}{x}\)=\(\dfrac{0,4}{x}\)+12=16,8g

<=> \(\dfrac{M}{x}\)=12

xét bảng ta đượ x=2 và m=24

=> M là Magie => CTHH: MgCO3.

Có đúng không?