Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{PbO}=xmol;n_{Fe_2O_3}=ymol\)
PbO+H2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)Pb+H2O
Fe2O3+3H2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Fe+3H2O
Ta có hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}207x+112y=52,6\\207x=3,696.112y\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,2 và y=0,1
\(n_{H_2}=x+3y=0,2+0,3=0,5mol\)
\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2l\)
\(m_{PbO}=223.0,2=44,6gam\)
\(m_{Fe_2O_3}=160.0,1=16gam\)
\(m_{hh}=44,6+16=60,6gam\)
%PbO=\(\dfrac{44,6.100}{60,6}\approx73,6\%\)
%Fe2O3=26,4%
nè bạn...... cái khúc cuối là y=0,2 mol đó, b hc chuyên Hóa à?
chà, chữ bạn đẹp quá đi mất, mình phải nhìn cả giờ đồng hồ đấy, lòi hết cả mắt rồi này^^
a) Ta có PTHH
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (1)
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (2)
gọi mFe = a (g) => mCu = 1.2a(g)
mà mCu + mFe = 26.4(g) => 1.2a + a = 26.4
=> a = 12 => mFe = 12(g) => nFe = m/M = 12/56 =3/14 (mol)
mCu = 26.4 -12 = 14.4(g) => nCu = m/M = 14.4/64 =0.225(mol)
Theo PT(1) => nH2 = 3/2 . nFe = 3/2 .3/14 = 9/28(mol)
Theo PT(2) => nH2 = nCu = 0.225(mol)
=> Tổng nH2 = 9/28 + 0.225= 153/280 (mol)
=> VH2 = n x 22.4 = 153/280 x 22.4 =12.24(l)
b) Theo PT(1) => nFe2O3 = 1/2 . nFe = 1/2 . 3/14 =3/28 (mol)
=> mFe2O3 = n .M = 3/28 .160 =17.14(g)
Theo PT(2) => nCuO = nCu = 0.225(mol)
=> mCuO = n .M = 0.225 x 80 =18(g)
Bài 2:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3, CuO
Pt: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
.......x................................2x
.....CuO + CO --to--> Cu + CO2
.......y............................y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=24\\112x+64y=17,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
P/s: tới đây tương tự bài 1, nếu bn ko hỉu thì nt hỏi mình nhé
Gọi a,b lần lượt số mol CuO và Fe2O3
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có: 64 a = 56b x 1,2= 67,2 b
=> 64a + 56b = 67,2b + 56b= 123,2 = 26,4 (g)
=> b= 3/14 (mol) => a= 0,225(mol)
Số mol H2 là: a + 3b = 0,225 + 3/14 x3= 243/280 (mol)
V là: 243/280 x 22,4 = 19,44 (l)
a) PTHH:
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (I)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (II)
Khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng là:
50 . 80% = 40 (g)
Số mol Fe2O3 tham gia phản ứng là:
40 : (56.2 + 16.3) = 0,25 (mol)
Theo PTHH, số mol Fe thu được là:
0,25 . 2 = 0,5 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:
0,5 . 56 = 28 (g)
Khối lượng CuO tham gia phản ứng là:
50 - 40 = 10 (g)
Số mol CuO tham gia phản ứng là:
10 : (64 + 16) = 0,125 (mol)
Theo PTHH, số mol Cu thu được là 0,125 mol.
Khối lượng Cu thu được là:
0,125 . 64 = 8 (g)
b) Theo PTHH, số mol H2 cần dùng ở phản ứng (I) là 0,125 mol.
Số mol H2 cần dùng ở phản ứng (II) là: 0,25 . 3 = 0,75 (mol)
Tổng thể tích H2 cần dùng là:
(0,125 + 0,75) . 22,4 = 19,6 (l)
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O (1)
PbO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Pb + H2O (2)
Đặt mFe = a(g) => mPbO = 3,696a(g)
mà mFe + mPb = 52,6 (g)
=> a + 3,696a = 52,6 => a =11,2(g) = mFe
=> nFe = m/M = 11,2/56 = 0,2(mol)
Có : mPb = 3,696a = 3,696 . 11,2 =41,3925(g)
=> nPb = m/M = 41,3925 : 207 =0,2(mol)
Theo PT(1) => nH2 = 3/2 . nFe = 3/2 . 0,2 = 0,3(mol)
Theo PT(2) => nH2 = nPb = 0,2(mol)
=> tổng nH2(cần dùng) = 0,3 + 0,2 = 0,5(mol)
=> VH2(cần dùng) = 0,5 . 22,4 = 11,2(l)