K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2017

PTHH tổng quát

Lưu ý

(1) KL + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Oxit bazơ

Hầu hết mọi KL đều tác dụng với O2. Ngoài trừ các KL: Ag, Au, Pt.

(2) Oxit bazơ + H2 \(\underrightarrow{t^o}\)​​KL + H2O

Oxit bazơ của các kim loại đứng sau Zn trong dãy hoạt động hóa học

(Fe2O3, Fe3O4, FeO, CuO, PbO,HgO)

(3) Oxit bazơ + H2O → Bazơ

Hầu hết oxit bazo đều không phản ứng với H2O. Ngoại trừ Na2O, K2O, CaO, BaO.

(4) Bazơ \(\underrightarrow{t^o}\)Oxit bazơ + H2O

Bazơ phải là bazơ không tan (Mg(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2)

(5) KL + Axit → Muối + H2

KL phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học (K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe).

(6) Oxit bazơ + Axit → Muối + H2O

(7) Muối\(\underrightarrow{t^o}\) Oxit bazơ + Oxit axit

(8) Bazơ + Axit → Muối + H2O

(9) Muối + Bazơ → Muối mới + Bazơ mới

Phải thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi.

Thường xuất hiện bazo mới là chất không tan trong nước.

(10) PK + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)Oxit axit

(11) Oxit axit + H2O → Axit

(12) PK + KL \(\underrightarrow{t^o}\)Muối

(13) Oxit axit + Bazơ → Muối + H2

(14) Muối \(\underrightarrow{t^o}\)Oxit bazơ + Oxit axit

(15) Axit + Bazơ → Muối + H2O

(16) Axit + Muối → Axit mới + Muối mới

Phải thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi.

29 tháng 12 2017

em thưa cô BaSO4 cũng là một muối nhưng nó có bị phần hủy bởi nhiệt độ cao tạo ra oxit bazo và oxit axit đâu cô

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

15 tháng 12 2017

Cho bột Zn dư vào hh 2 dd trên thu được dd ZnSO4;Zn dư;Cu tạo thành

Lọc bỏ chất rắn thu được dd ZnSO4

Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu

15 tháng 12 2017

câu 1

Tính m nha bạn chứ tính kim loại là tính j v

===========================================

\(n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)

a) \(Fe+2HCl->FeCl2+H2\)

0,15.............................................0,15m

b) \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

\(m_{Cu}=14,8-8,4=6,4\left(g\right)\)=> \(n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)

c) \(Cu+2H_2SO4->CuSO4+SO2+2H2O\)

0,1...............0,2

\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{0,1.98.100\%}{98\%}=10\left(g\right)\)

Bài 1: khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và FexOy cí cùng số mol như nhau bằng khí H2 đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76(g) kim loại. Hoà tan toàn bộ kim loại đó bằng ddHCL dư, thấy thoát ra 0,448(l) khí H2(đktc). Tìm CTHH của oxit sắt. Bài 2: cho 2(g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại có hoá trị II vào dd HCL dư thì thu được 1,12(l) khí H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8(g) kim loại hoá trị II ở...
Đọc tiếp

Bài 1: khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và FexOy cí cùng số mol như nhau bằng khí H2 đun nóng, sau phản ứng thu được 1,76(g) kim loại. Hoà tan toàn bộ kim loại đó bằng ddHCL dư, thấy thoát ra 0,448(l) khí H2(đktc). Tìm CTHH của oxit sắt.

Bài 2: cho 2(g) hỗn hợp gồm Fe và kim loại có hoá trị II vào dd HCL dư thì thu được 1,12(l) khí H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8(g) kim loại hoá trị II ở trên thì cần chưa đến dd chứa 3.1023 phân tử HCL. Tìm CTHH của kim loại hoá trị II.

Bài 3: Khi hoà tan 12,76(g) một oxit kim loại bằng khí CO vừa đủ, sau phản ứng thu được kim loại và khí CO2. Cho toàn bộ khí CO2 vào dd nước vôi trong thu được 22(g) kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại ở trên tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,554(l) khí SO2(đktc). Tìm CTHH của oxit trên.

Anh chị làm đầy đủ cho e ạ!! Em cảm ơn!!

3
7 tháng 11 2019

B1:

Gọi số mol của CuO và FexOy là a (mol)

\(\text{=> 80a + (56x+16y)a= 2,4 (1)}\)

Khối lượng kim loại thu được là Cu và Fe. Bảo toàn nguyên tố ta có nCu = a mol; nFe = ax mol => 64a + 56ax = 1,76 (2)

Cho Cu và Fe tác dụng với HCl chỉ có Fe tác dụng,\(\text{nFe = nH2 => ax = 0,02 mol (3)}\)

Từ (1)(2)(3) => a = 0,01 ; x = 2, y = 3

Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3

7 tháng 11 2019

B3:

Gọi oxit là RxOn

\(\text{RxOy + yCO -> xR +yCO2}\)

\(\text{CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O}\)

Ta có kết tủa là CaCO3 -> nCaCO3=22/100=0,22 mol

Theo ptpu: nCO2=nCaCO3=0,22 mol -> nO trong oxit =nCO2=0,22 mol

\(\text{-> mR=12,76-mO=12,76-0,22.16=9,24 gam}\)

Gọi n là hóa trị của R

Cho 9,24 gam R tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,2475 mol SO2 (bạn ghi sai đề, 5,544 mới đúng)

\(\text{2R + 2nH2SO4 -> R2(SO4)n + n SO2 + H2O}\)

-> nR=2nSO2/n=0,2475.2/n=0,495/n -> MR=9,24/(0,495/n)=56/3 .n

Thỏa mãn n=3 -> MR=56 -> R là Fe

\(\text{-> nFe=0,165 mol -> oxit là FexOy với x:y=0,165;0,22=3:4 -> Fe3O4}\)

14 tháng 8 2016

1/Gọi công thức oxit kim loại:MxOy 
_Khi cho tác dụng với khí CO tạo thành khí CO2. 
MxOy+yCO=>xM+yCO2 
_Cho CO2 tác dụng với dd Ca(OH)2 tạo thành CaCO3: 
nCaCO3=7/100=0.07(mol)=nCO2 
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O 
0.07------------------>0.07(mol) 
=>nO=0.07(mol) 
=>mO=0.07*16=1.12(g) 
=>mM=4.06-1.12=2.94(g) 
_Lượng kim loại sinh ra tác dụng với dd HCl,(n là hóa trị của M) 
nH2=1.176/22.4=0.0525(mol) 
2M+2nHCl=>2MCln+nH2 
=>nM=0.0525*2/n=0.105/n 
=>M=28n 
_Xét hóa trị n của M từ 1->3: 
+n=1=>M=28(loại) 
+n=2=>M=56(nhận) 
+n=3=>M=84(loại) 
Vậy M là sắt(Fe) 
=>nFe=0.105/2=0.0525(mol) 
=>nFe:nO=0.0525:0.07=3:4 
Vậy công thức oxit kim loại là Fe3O4.

 

14 tháng 8 2016

có ai biết làm bài 2 ko ạ.Cảm ơn Lê Nguyên Hạo

 

10 tháng 6 2018

Bài 1:

a) Gọi CTTQ của oxit kim loại là A2O3

Số mol HCl là:

nHCl = CM.V = 2.0,3 = 0,6 (mol)

PTHH: A2O3 + 6HCl -t0-> 2ACl3 + 3H2O

----------0,1-------0,6-------0,2-------0,3--

Khối lượng mol của A2O3 là:

MA2O3 = m/n = 16/0,1 = 160 (g/mol)

⇔ 2.MA + 3.16 = 160

⇔ 2.MA + 48 = 160

⇔ 2.MA = 112

⇔ MA = 56

=> A là Fe

=> CTHH: Fe2O3

b) Khối lượng muối sau phản ứng là:

mFeCl3 = n.M = 0,2.162,5 = 32,5 (g)

Vậy ...

10 tháng 6 2018

Bài 2:

a) Số mol H2SO4 là:

nH2SO4 = CM.V = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)

PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O

------------x---------3x-------------x------------3x--

PTHH: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O

----------y--------y-------------y-------y----

Gọi nAl2O3 = x (mol) và nCaO = y (mol)

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}mAl2O3+mCaO=11,52\left(g\right)\\nH2SO4=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}102x+56y=11,52\left(g\right)\\3x+y=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình, ta được:

\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,08\left(mol\right)\\y=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:

mAl2O3 = n.M = 102.0,08 = 8,16 (g)

=> mCaO = 11,52 - 8,16 = 3,36 (g)

b) Đề thiếu

Vậy ...

2 tháng 12 2017

Bài 1:

Gọi kim loại đó là A và hóa trị là a

\(A_2O_a\left(\dfrac{5,6}{2A+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2ACl_a\left(\dfrac{11,2}{2A+16a}\right)aH_2O\)

\(nA_2O_a=\dfrac{5,6}{2A+16a}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow mACl_a=\dfrac{11,2}{2A+16a}.\left(A+35,5a\right)=11,1\)

\(\Leftrightarrow A=20a\)

Thế a lần lượt bằng 1, 2, 3 ta chọn a = 2; A = 40

Vậy kim loại đó là Ca

2 tháng 12 2017

11,2 gam ở đâu ra vậy bạn ?

30 tháng 10 2016

2.

cho hỗn hợp vào nước FeCl3 tan tách chất rắn cô cạn dung dịch thu đc FeCl3
cho dung dịch HCl dư p ư với hỗn hợp chất rắn còn lại chỉ có CaCO3 pu
CaCO3+2HC--->CaCl2+H2O+CO2
Tach lay chat ran,duoc AgCl.
lấy dung dịch td với Na2CO3 dư,thu đc kt CaCO3:
CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl.
lọc kt thu đc CaCO3

27 tháng 10 2019

\(\text{a)2Na+2H2O}\rightarrow\text{2NaOH+H2}\)

\(\text{2Al+2NaOH+2H2O}\rightarrow\text{2NaAlO2+3H2}\)

Chất rắn không tan là Al dư

\(\text{2Al+3H2SO4}\rightarrow\text{Al2(SO4)3+3H2}\)

\(\text{2H2O+NaAlO2+CO2}\rightarrow\text{Al(OH)3+NaHCO3}\)

\(\text{Al2(SO4)3+6H2O+6NH3}\rightarrow\text{3(NH4)2SO4+2Al(OH)3}\)

\(\text{2Al(OH)3}\rightarrow\text{Al2O3+3H2O}\)

b) nAl dư =2/3xnH2=2/3x0,15=0,1(mol)

gọi a là số mol Na

Ta có:

\(\text{a/2+3a/2=0,4=>a=0,2(mol)}\)

\(\left\{{}\begin{matrix}\text{mNa=0,2x23=4,6(g)}\\\text{mAl=(0,2+0,1)x27=8,1(g)}\end{matrix}\right.\)