Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ptpư CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl
CnH2n+2 + 2Cl2 CnH2nCl2 + 2HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Số mol NaOH = mol HCl = mol Cl2 = 0,3 mol
Theo ĐLBTKL: mankan = 15,75 + 36,5.0,3 – 71,0,3 = 5,4 gam
→ 0,15 < molankan < 0,3
→ 5,4/0,3 < Mankan < 5,4/0,15
→ 18 < 14n + 2 < 36
→ 1,14 < n < 2,43 → n = 2 → CTPT ankan: C2H6
hình như là ankan thì phải mik k rỏ về bài này lắm
Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Trả lời:
MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M
Chỉ có Mg td vs HCl→H2 suy ra mol Mg =0,25mol và chất rắn ko tan là Cu
Cu +2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O ↔molcu=0,1mol,
Σkl=mcu+mmg=12,4g
n\(H_2\) = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 (mol)
ta có PTHH:
1) Mg + 2HCl → Mg\(Cl_2\)+ \(H_2\)
0,25 ←------------------------0,25 (mol)
⇒ mMg = n.M= 0,25. 24 = 6 (gam)
2) Cu + HCl → ko pứ (Cu hoạt động yếu hơn (H) )
⇒ Cu là chất rắn ko tan
Ta có PTHH:
3) Cu +2 \(H_2\)\(SO_4\)→ Cu\(SO_4\)+2 \(H_2\)O + S\(O_2\)↑
0,1 ←--------------------------------------- 0,1 (mol)
nS\(O_2\)= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
\(m_{Cu}\)= \(n_{Cu}\).\(M_{Cu}\)= 0,1.64= 6.4 (gam)
⇒\(m_A\)=\(m_{Mg}\)+\(m_{Cu}\)= 6+6,4 = 12,4 (gam)
Vậy hỗn hợp A có khối lượng 12,4 gam
Giả sử nFe3O4 = x mol
\(\text{Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O}\)
x________________x_________2x
→ m1 = mFeCl2 + mFeCl3 = 127x + 2x.162,5 = 452x (g)
\(\text{→ m1 = 452x (1)}\)
Do chia thành 2 phần bằng nhau nên mỗi phần chứa: 0,5x mol FeCl2 và x mol FeCl3
Phần 1: Cho phản ứng Cl2 dư
\(\text{2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3}\)
0,5x____________0,5x
Vậy muối chứa: nFeCl3 = x + 0,5x = 1,5x (mol)
\(\text{→ m2 = 1,5x.162,5 = 243,75x (g) }\)
\(\text{→ m2 = 243,75x (2)}\)
Lấy (1) : (2) được \(\frac{m1}{m2}\) = \(\frac{\text{452}}{\text{243,75}}\)
→ 243,75m1 - 452m2 = 0 (*)
Mà theo đề bài: m2 = 0,5m1 + 142 (**)
Giải (*) (**) được m1 = 36,16 và m2 = 19,5
→ x = 0,08
→ Mỗi phần chứa 0,04 mol FeCl2 và 0,08 mol FeCl3
Phần 2: Cho phản ứng với AgNO3 dư
\(\text{FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3}\)
0,04________________0,08_____0,04
\(\text{FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl}\)
0,08_____________________________0,24
Vậy kết tủa chứa:
\(\text{nAg = 0,04 mol}\)
\(\text{nAgCl = 0,08 + 0,24 = 0,32 mol}\)
\(\text{→ m3 = 0,04.108 + 0,32.143,5 = 50,24 gam}\)
M là Fe
2Fe + 3Cl2 =>2FeCl3
Fe + 2HCl =>FeCl2 + H2
Fe + 2FeCl3 =>3FeCl2
560ml= 0,56l
gọi x ,y lần lượt là số mol của Mg và Al
pthh : 4Mg + 10HNO3 ---> 4 Mg(NO2)2 + N2O +5H2O(1)
x 1/4x
Al +6HNO3 ---> Al(NO3)3 + 3N2O + 3H2O(2)
y 3y
24x +27y= 1,86
ta có hệ phương trình :
1/4x + 3y = 0,56/ 22,4
giải hệ phương trình ta được x= 0,075 ,y=0,002
theo pthh (1) n Mg(NO3)2 = n Mg = 0,075 mol
_______(2) n Al(NO3)3 = n Al = 0,002 mol
---> m muối = m Mg(NO3)2 + m Al(NO3)3
= 0,075. 148 + 0,002 .213
=11,526(g)
PTHH.KClOx + 2xHCl → KCl + xCl2 + xH2O (1)
nKClOx = 0,1*0,2 = 0,02 (mol)
nCl2 = 1,344/22,4 = 0,06 (mol)
Theo phương trình (1) => 0,02x = 0,06
=> x=3
Vậy công thức phân tử của muối là KClO3