K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2023

- O= Oxygen

Tác dụng: Là một khí quan trọng giúp ta hô hấp cũng như giúp các sinh vật trên trái đất hô hấp

- Na= Sodium(Natri)

Công dụng:  giúp cân bằng nồng độ chất lỏng, điều tiết hoạt động của thận, giữ cho huyết áp ổn định, cần thiết cho sự phát triển não bộ 

- C = Carbon Carbon là thành phần thiết yếu của sự sống trên Trái Đất.  Nó có vai trò quan trọng trong kết cấu, hóa sinh học và dinh dưỡng của mọi tế bào.

- BA = Bari dưới dạng kim loại hoặc hợp kim với nhôm, được sử dụng để làm chất thu khí loại bỏ khí không mong muốn trong các ống chân không, chẳng hạn như đèn hình màu tivi.

 Ứng dụng này hiện đang dần biến mất với sự ra đời của các loại tivi màn hình LCD và màn hình plasma không có ống chân không. 

       Trên đây là mình tổng hợp ý nghĩa  trên wikipedia tiếng việtok

                                                ---Hết---

 

Câu 4: Cho các phát biểu sau:1. Mỗi nguyên tử tương ứng với một nguyên tố hoá học. 2. Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân. 3. Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng. 4. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố Na và K là sodium và potassium. 5. Kí hiệu hoá học được biểu diễn theo quy ước chữ cái đầu tiên viết hoa, chữ cái thứ hai...
Đọc tiếp

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

1. Mỗi nguyên tử tương ứng với một nguyên tố hoá học.

 

2. Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân.

 

3. Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng.

 

4. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố Na và K là sodium và potassium.

 

5. Kí hiệu hoá học được biểu diễn theo quy ước chữ cái đầu tiên viết hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) viết

 

ở dạng chữ thường.

 

Số phát biểu đúng là

 

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

loading...

loading...

loading...

Câu 14: Trong cơ thể người có chứa 70% khối lượng là nước, nước tạo bởi hai nguyên tố hoá học nào sau đây?

A. helium và osmium. B. hydrogen và oxygen.

 

C. helium và oxygen. D. sodium và oxygen.

 

Câu 15: Muối iot có thành phần chính là NaCl, có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI và KI để phòng ngừa các bệnh khuyết tật trí tuệ và bướu cổ. Em hãy cho biết tên các nguyên tố kim loại Na, K có trong muối iot.

 

A. sodium, iodine. B. sodium, chlorine.

 

C. potassium, iodine. D. sodium và potassium.

1

 

4 - D

loading...

loading...

loading...

Vì 1 nguyên tử S có khối lượng là 32 amu

`=>` 3 nguyên tử S có khối lượng là: `32 * 3 = 96 (am``u)`

Vì 4 nguyên tử x và 3 nguyên tử S bằng nhau

`=> 4*x = 96`

`=> x = 24`

Vậy, khối lượng `1` nguyên tử x là `24` amu`

`=>` X là Magnesium

loading...

loading...

loading...

14 - B

- Nước có CTHH là \(\text{H}_2\text{O}\), được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố Hydrogen và Oxygen.

15 - D

- Na là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Sodium (Natri)

- K là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Potassium (Kali).

a: F, Ne, Na, Mg, S, Ca

b: Kim loại: Na,Mg,Ca

Phi kim: F,S

Khí hiếm: Ne

19 tháng 2 2023

3 nguyên tố Li,C,O có cùng số lớp electron trong nguyên tử là 2

`#3107.101107`

a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.

- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O

`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu

b.

Khối lượng phân tử của SO2 là:

\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)

c.

Số `%` của S có trong SO2 là:

\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)

Số `%` của O2 có trong SO2 là:

\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)

Vậy: 

a. S: `32` amu, O: `16` amu

b. PTK của SO2 là `64` amu

c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)

5 tháng 11 2024

 Không Biết

19 tháng 2 2023

a, Nguyên tố phi kim: P, Si

Nguyên tố kim loại: Ba, Rb, Cu, Fe

b, Ứng dụng của nguyên tố Cu: ứng dụng trong ngành điện, cấu tạo máy móc và là dụng cụ trao đổi nhiệt, ứng dụng công nghiệp gia dụng, dùng để đúc nồi đồng và các vật dụng đồng, sản xuất phụ kiện viễn thông, sản xuất phụ kiện chống nổ,sản xuất nội ngoại thất, sử dụng trong y tế, dùng làm đồ thủ công mỹ nghệ,...

các thông tin ở ô nguyên tố thứ 9 cho biết được:

Kí hiệu nguyên tố: F

Số hiệu nguyên tử nguyên tố: 9

Tên nguyên tố: Fluorine 

Khối lượng nguyên tử nguyên tố: 19

4 tháng 11 2023

a, Đặt CTTQ \(Na_a^ICl_b^I\left(a,b:nguyên,dương\right)\)

Theo NT hoá trị, ta có:

\(a.I=b.I\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{I}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow a=1;b=1\\ \Rightarrow CTHH:NaCl\)

\(b,\%m_{Na}=\dfrac{23}{23+35,5}.100\%\approx39,316\%\\ \%m_{Cl}\approx100\%-39,316\%\approx60,684\%\)

Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân...
Đọc tiếp
Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố là: Calcium: 33,33%; Sulfur: 26,67% còn lại là oxygen. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên. Bài 4: Xác định công thức của hợp chất X có khối lượng phân tử là 142, biết % các nguyên tố có trong hợp chất là: 32,39%Na, 22,54%S , còn lại là O. Bài 5: Dùng ethanol mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ tim, phì đại tâm thất và xơ hóa; làm tăng khả năng cao huyết áp, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ lớn của đột quỵ và nhồi máu cơ tim; Những người uống nhiều ethanol thường có lối sống không lành mạnh, ảnh hưởng đến giấc ngủ, nên càng dễ mắc bệnh tim mạch. Biết % khối lượng các nguyên tố trong ethanol là: 52,17% C; 13,04%H; còn lại là O. Xác định công thức của Ethanol, biết ethanol có KLPT là 46. Bài 6: Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Biết saccarozơ có % khối lượng các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%H; còn lại là O và khối lượng phân tử của saccarozơ là 342. Hãy xác định công thức hoá học của saccarozơ? Ghi lời giải chi tiết cho mik nha, mik đang cần gấp  
3
10 tháng 11 2023

Cục cứt

8 tháng 12 2023

lộn xộn quá !