Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Cho H2 qua 3 mẩu thử cử 3 chất ta có pt:
\(CuO+H_2->Cu+H_2O\)
- Chất rắn mới sinh ra có màu nâu đỏ=> ban đầu chất đó là CuO(dán nhãn)
\(Fe_2O_3+3H_2->2Fe+3H_2O\)
\(MgO+H_2->Mg+H_2O\)
-Dùng nam châm vào các chất rắn thu được sau phản ứng thì nhận biết được Fe=> ban đầu chất đó là \(Fe_2O_3\)(dán nhãn)
Còn lại là MgO.
b,
Cho tác dụng với nước ở đk thường chất nào pư là BaO(dán nhãn)
BaO + 2H2O -> Ba(OH)2+ H2
Còn lại là MgO và \(Al_2O_3\), đem tác dụng với NaOH chất nào pu là \(Al_2O_3\) ( dán nhãn) còn lại là MgO
pt: 2NaOH + Al2O3 ---> 2NaAlO2 + H2O.
c,
Cho khí CO2 đi qua 3 mẫu thử ta thu được kết tủa trắng đó là CaCO3(dán nhãn)
pt: \(CaO+CO_2->CaCO_3\)
CHo 2 chất cong lại vào phản ứng với H2O ở đk thường thì MgO ko phản ứng(dán nhãn) Na2O phản ứng và tạo ra bazo(dán nhãn)
Na2O+H2O->2NaOH+H2O.
a) Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
_Cho lần lượt các khí trên thử với que đóm còn tàn đỏ. Khí nào làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy thì khí đó là O2
_Cho 3 khí còn lại lần lượt lội qua dd Ca(OH)2. Sau pư, chất khí nào làm vẩn đục dd Ca(OH)2 thì khí đó là CO2
_ Cho 2 khí còn lại đun nóng với CuO. Sau pư khí nào làm chất rắn chuyển thành đỏ thì khí đó là H2
_ Chất còn lại là N2
PT: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
H2 + CuO ---> Cu + H2O
b) Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
_ Cho các chất này vào nước. Sau pư ta thấy có 2 chất tan đó là Na và Na2O (nhóm I) và 2 chất không tan (nhóm II)
_ Nhóm I khi tác dụng với nước, nếu sau pư, lọ nào có chất khí bay lên thì lọ đó chứa Na, lọ còn lại là Na2O
_ Nhóm II cho tác dụng với dd HCl, sau pư, lọ nào có chất khí bay lên thì lọ đó chứa Mg, lọ còn lại là MgO
PT:
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
Na2O + H2O ---> 2NaOH
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
c) Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
_Cho cả ba chất vào nước, chất nào ít tan thì chất đó là CaO
_Cho 2 dd còn lại sau khi đã cho vào nước thử với quỳ tím, lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ thì lọ đó chứa P2O5, lọ nào làm quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứa Na2O
PT:
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Na2O + H2O ---> 2NaOH
d) Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
_ Cho quỳ tím thử với các dd, lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ thì lọ đó chứa HCl, lọ nào làm quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứa NaOH.
_ 2 dd còn lại, ta cô cạn chúng, sau khi cô cạn, lọ nào còn chất rắn thì lọ đó chứa NaCl, lọ còn lại chứa H2O
1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
Không tan là Cu
Xuất hiện khí thoát ra và tan là Ca
Tan trong nước: Na2O
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O => 2NaOH
Ca + 2H2O => Ca(OH)2 + H2
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Hóa đỏ: HCl
Hóa xanh: Ca(OH)2, NaOH
Cho dd H2SO4 vào 2 mẫu thử quỳ tím hóa xanh
Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2. Còn lại: Na2SO4
Phương trình hóa học:
Ca(OH)2 + H2SO4 => CaSO4 + 2H2O
2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + 2H2O
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
Tan: CaO, P2O5
Không tan: CuO, MgO
Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan
Hóa xanh => CaO. Hóa đỏ => P2O5
Dẫn khí H2 qua 2 mẫu thử không tan rồi cho vào HCl
Khí thoát ra => MgO, còn lại: CuO
3/ Phương trình hóa học:
CaO + H2O => Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
MgO + H2 => Mg + H2O
CuO + H2 => Cu + H2O
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
P/s: có thể dừng ngay chỗ dẫn qua H2 nung nóng, không cần HCl vì có thể nhận bằng màu sắc
Xuất hiện chất rắn màu đỏ => chất ban đầu là CuO. Còn lại là MgO
a) PTHH:
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O (2)
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O (3)
b) * nH2O = 14,4 : 18 = 0,8(mol)
Theo PT(1)(2)(3) => nH2 = nH2O = 0,8(mol)
=> VH2 = 0,8 . 22,4 = 17,92(l)
*Vì MgO không pứ với H2 nên chất rắn B sau pứ gồm Cu , Fe và MgO
Có: mH2 = 0,8 . 2 = 1,6(g)
Theo ĐLBTKL:
m(CuO+Fe3O4+Fe2O3) + mH2 = mCu + mFe(PT2,3) + mH2O
=>(m(CuO + Fe2O3+Fe3O4) + mMgO )+ mH2 =( mCu + mFe(PT2,3) + mMgO )+ mH2O
=> 53,2 + 1,6 = m + 14,4
=> m =40,4(g)
1 a) \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)
b) \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
c) \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
2a) \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
c) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
d) \(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
Lời giải:
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước, nếu mẫu thử nào không tan là ZnO, còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch
PTHH: CaO + H2O ==> Ca(OH)2
Na2O + H2O ==> 2NaOH
P2O5 + 3H2O ==> 2H3PO4
- Nhỏ các dung dịch thu được vào mẩu giấy quỳ tím:
+) Nếu mẫu thử nào chuyển đỏ là H3PO4 nên chất ban đầu là P2O5
+) Nếu mẫu thủ nào chuyển xanh là NaOH và Ca(OH)2 (I)
- Sục CO2 vào nhóm (I), nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì là Ca(OH)2 => Chất ban đầu là CaO
- Còn lại là NaOH => Chất ban đầu là Na2O
- Vậy ta đã nhận biết được 4 chất rắn trên.
Bạn ơi, mình ghi thiếu 5 chất lận còn phân biệt NaCl nữa.
a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Các mẫu tan gồm: Na2O, P2O5
..............Na2O + H2O --> 2NaOH
..............P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Mẫu không tan: MgO
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH chất ban đầu là Na2O
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5
b) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ca(OH)2
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: NaCl
*Lấy mẫu thử, đánh dấu ống nghiệm.
*Cho nước lần lượt vào các ống nghiệm ta có:
-Ba chất không tan là: MgO, CuO, Fe2O3
-Ba chất tan là: BaO, P2O5, Na2O
-Phương trình hóa học:
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-Cho quì tím vào 3 dung dịch trên:
+Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4\(\rightarrow\)Chất ban đầu là P2O5
+Dung dịch làm quì tím hóa xanh là: NaOH và Ba(OH)2.
-Cho dung dịch H2SO4 vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào có kết tủa trắng là Ba(OH)2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là: BaO.
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
-Dung dịch còn lại là NaOH\(\rightarrow\) Chất ban đầu là Na2O.
*Cho dung dịch HCl dư vào 3 chất rắn không tan, sau đó cho NaOH vào 3 dung dịch trên, ta thấy:
-Ống nghiệm có kết tủa xanh là CuCl2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là CuO.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
-Ống nghiệm có kết tủa trắng là MgCl2\(\rightarrow\) Chất ban đầu là MgO.
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
-Ống nghiệm có kết tủa nâu là FeCl3\(\rightarrow\) Chất ban đầu là Fe2O3.
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là BaO, Na2O, P2O5 (I)
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, CuO, Fe2O3 (II)
- Cho quỳ tím vào nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là BaO, Na2O (III)
- Dẫn H2 vào nhóm II vào nung nóng
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là CuO
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu trắng xám chất ban đầu là Fe2O3
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là MgO
- Cho H2SO4 vào nhóm III
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaO
BaO + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2O