Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) bàn có nghĩa là đồ vật
b) bàn có nghĩa là hoạt động thảo luận
Cách dùng trân là hiện tượng chuyển nghĩa
a,đồ thường làm bằng gỗ,có mặt phẳng và chân đỡ,dùng để bày đồ đạc hay để làm việc,nơi ăn uống v.v
b,lần tính được,thua trong trận đấu bóng
c,trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì
2.đều là từ nhiều nghĩa vì có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Trả lời :
- Bàn trong trường hợp 1 chính là danh từ bàn ở trong trường hợp này cấu tạo của nó hàm chứa một mặt phẳng nằm ngang (gọi là mặt bàn) có tác dụng dùng để nâng đỡ cho những vật dụng hay vật thể mà người dùng muốn đặt lên mặt bàn đó.
- Bàn trong trường hợp 2 chính là động từ . Trường hợp này bàn có nghĩa là trao đổi ý kiến với nhau trong buổi vệ sinh lớp học .
Từ "Bàn" trong "Cái bàn" là danh từ chỉ đồ dùng thường bằng gỗ, mặt phẳng, có chân đứng, dùng để bày đồ đạc hay để làm việc, làm nơi ăn uống, v.v.
Từ "Bàn" trong "Đang bàn" là động từ chỉ việc trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì đó.
Trả lời : Từ gạch chân dưới đây là hiện tượng của chuyển nghĩa của từ , bởi vì phần a ) bàn ở đây là một vật dụng để ngồi học , được làm bằng gỗ , còn phần b ) từ bàn ở đây là một hoạt động quyết định thống nhất một việc nào đó , còn lại phần c) bàn ở đây lại là đơn vị đo của một trận đâu hoặc một hiệp đấu
Bài 1.
a. Trong 2 câu trên, từ "tay" đều được dùng và hiểu theo nghĩa chuyển, "tay" không phải chỉ bộ phận dùng để cầm nắm trên cơ thể người mà được gán dùng cho sự vật (cây tre, cây bầu).
Nghĩa của từ "tay" trong hai câu trên đều giống nhau. Đều để chỉ cành lá của sự vật, cây cối.
b. Xếp các từ vào nhóm từ từ "tuyệt":
- "tuyệt" có nghĩa là nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt trần, tuyệt tác
- "tuyệt" có nghĩa là không, là chấm dứt, tuyệt đối: tuyệt thực, tuyệt mật, tuyệt giao, tuyệt chủng, tuyệt tự
Bài 2.
a. "Chín": chỉ trạng thái của sự vật từ xanh chuyển sang chín, trở nên ngọt, ăn được.
b. "Chín": chỉ trạng thái của sự vật từ sống chuyển thành chín, có mùi thơm, mềm và có thể ăn được.
c. "Chín": chỉ việc con người phải suy nghĩ kĩ trước khi đưa ra quyết định làm việc gì, để có thể đạt được kết quả tốt nhất, là lựa chọn tối ưu nhất.
2. a. Mùa xuân: mừa đầu tiên trong năm, vạn vật sinh sôi, nảy nở, ngập tràn sức sống.
- Xuân: tươi, trẻ.
b. - Mặt Trời: thiên thể nóng sáng, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm chủ yếu cho Trái Đất.
- Mặt trời: ánh sáng, sự sống.
Bài 1:
a) Thầy giáo truyền thụ cho chúng em rất nhiều kiến thức.
b) Hôm qua bà ngoại cho em quyển sách.
c) Anh ấy là người rất kiên cường.
d) Bài toán này rất hóc búa.
Bài 2:
a) Là tính từ biểu thị được đánh giá là có tác dụng gây được hứng thú hoặc cảm xúc tốt đẹp, dễ chịu.
b) Là phụ từ biểu thị sự việc được lặp lại 1 cách thường xuyên.
c) Là kết từ biểu thị quan hệ tuyển chọn giữa hai điều được nói đến, có điều này thì không có điều kia, và ngược lại.
Bài 3:
a) Là danh từ biểu thị quả, hạt hoặc hoa ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon.
b) Là tính từ biểu thị việc suy nghĩ thận trọng, kĩ lưỡng, thấu đáo, đầy đủ mọi khía cạnh.
c) Là tính từ biểu thị việc màu da đỏ ửng lên.
d) Là danh từ biểu thị số (ghi là 9) liền sau số tám trong dãy số tự nhiên.
B1:
a, "truyền tục" đởi thành " truyền dạy"
b, " biếu" đổi thành " cho"
c, " kiên cố" đổi thành " kiên cường"
d, " hóc búa " đổi thành " khó"
- Giải thích:
a, Đồ thường làm bằng gỗ,có mặt phẳng và chân đỡ,dùng để bày đồ đạc hay để làm việc,nơi ăn uống v.v
b, Lần tính được,thua trong trận đấu bóng
c, Trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì
- Đều là từ nhiều nghĩa vì có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.