Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTKCO2 = 12 + 16.2 = 44 (đvC)
Trong hợp chất trên , khối lượng của nguyên tử O chiếm :
(16.2) : 44 . 100% = 72,27 %
=> Khối lượng của Oxi có trong 44g CO2 là :
44 . 72,27% = 30,3534 (g)
=> Số nguyên tử Oxi có trong 44g CO2 là :
30,3534 : (16 . 1,66 . 10-24) = 1,14 . 1024 (nguyên tử)
TA CÓ :
PTKhc = PTKX + PTK3O
=> PTKH * 40 = PTKX + 48đvC
=> 2đvC * 40 = PTKx + 48đvC
=> 80 đvC = PTKx + 48 đvC
=> PTKx = 80 - 48 = 32 (đvC)
=> NTKx = 32 (đvC)
=> X là nguyên tố lưu huỳnh ( S )
gọi a là khối lương 2 chất
2KMnO4 => MnO2+ O2+ K2MnO4
nKMnO4=\(\frac{a}{142}\)-> nO2=\(\frac{a}{245}\)
2KClO3=> 3O2+2KCl
nKClO3=\(\frac{a}{122,5}\)-> nO2=\(\frac{a}{\frac{611}{3}}\)
ta sa sánh : \(\frac{a}{245}< \frac{a}{\frac{611}{3}}\)
=> KClO3 cho nhiều O2 hơn
PTK hidro: 2 . 1 = 2
PTK hợp chất: 2.22 = 44
Ta có: X + 2.16 = 44
=> X = 44 – 32 = 12
=> X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.
+ Lưu huỳnh (VI) oxit : SO3
+ Bạc sunfat: Ag2SO4
+ Sắt (II) hidrocacbonat: Fe(HCO3)2
+ Magie photphat: Mg3(PO4)2
+ Nhôm nitrat: Al(NO3)3
+ Kẽm clorua: ZnCl2
+ Lưu huỳnh (VI) oxit : SO2
+ Bạc sunfua : Ag2S
+ Sắt (II) hiđrocacbonat : Fe(HCO3)2
+ Magie photphat : Mg3(PO4)2
+ Nhôm nitrat : Al(NO3)3
+ Kẽm clorua : ZnCl2
a) Công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra là :
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là :
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}\)
= 15 - 9 = 6 (g)
- Do 3 nguyên tố hóa học tạo thành : Ca,O,H
- Có 1 nguyên tử Ca , 2 nguyên tử O , 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2= 40+16x2+1x2 = 40+32+2=74đvC
CTHH Ca(OH)2 cho biết:
- Các nguyên tố tạo ra chất: Ca, O, H.
- Một phân tử Ca(OH)2 gồm: 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2 = 40 + 16 x 2 + 1 x 2 = 74 (đvC)